Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2KMNO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
2H2O-đp->2H2+O2
2Cu+O2-to>2CuO
3Fe+2O2-to>Fe3O4
4Al+3O2-to>2Al2O3
phân Hủy KMnO4 tạo ra MnO2
pthh : 2KMnO4 -t-> K2MnO4 + MnO2 + O2
lấy 1 nửa O2 vừa dùng được tác dụng với Fe
pthh : 3Fe + 2O2 -t-> Fe3O4
lấy phần còn lại tác dụng với Al
pthh : 4Al + 3O2 -t-> 2Al2O3
a) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
b) MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b) SGK
a, 2H2O --đp--> 2H2 + O2
S + O2 --to--> SO2
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
2NaOH + SO2 ---> Na2SO3 + H2O
b, 12,6 tấn = 12600 kg
\(\rightarrow n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12600}{126}=100\left(kmol\right)\\ \rightarrow n_{NaOH}=2n_{NaOH}=2.100=200\left(kmol\right)\\ \rightarrow n_{Na}=n_{NaOH}=200\left(kmol\right)\)
=> mNa = 200.23 = 4600 (g)
Hoá chất cần chọn: CuO, HCl, Zn
- Cho Zn tác dụng với HCl: Zn tan dần trong HCl sinh ra chất khí ko màu, mùi, và đưa ngọn lửa đèn cồn lại gần thì thấy cháy có màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
- Dẫn H2 qua CuO nung nóng: chất rắn màu đen CuO chuyển dần sang màu đỏ là Cu và xung quanh thành ống thí nghiệm có bám nước, điều đó CM H2 có tính khử oxi trong các h/c oxit kim loại
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Câu trả lời đúng là C.
PT: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Từ phản ứng này ⇒ có thể điều chế khí H2
Khí H2 nhẹ hơn không khí nên úp ngược ống nghiệm sẽ thu được khí H2
Đặt số mol mỗi chất ban đầu là 1 mol
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
1----------------------------------------->0,5
2KClO3 2KCl + 3O2
1------------------------>1,5
2H2O2 2H2O + O2
1------------------------->0,5
So sánh lượng oxi thu được sau phản ứng ta thấy lượng oxi được nhiều hơn
=> Cho hiệu suất oxi thu được sau pứ cao hơn
2KMnO4-to>MnO2+K2MnO4+O2
2H2O-đp->2H2+O2
2Cu+O2-to>2CuO
3Fe+2O2-to>Fe3O4
4Al+3O2-to>2Al2O3
\(MnO_2:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\\ CuO:2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ Fe_3O_4:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ Al_2O_3:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)