Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đặt CTC của ankin là CnH2n - 2
Ta có n = 4.
C4H6 có 2 ankin phù hợp là CH≡C-CH2-CH3, CH3-C≡C-CH3
Đáp án B
Giả sử có 1 mol A.
Ta có mA = mB → nB = 0,45 mol
Ta có nH2pư = nA - nB = 0,55 mol
Nếu H2 hết thì trong A chứa 0,45 mol hỗn hợp anken và ankin và 0,55 mol H2
→ Mtb=
7
,
8
.
2
-
0
.
55
.
2
0
,
45
= 32,22
→ không có hợp chất anken và ankin có cùng số C thỏa mãn
Nếu H2 dư là 0,45-x mol → số mol ankan:CnH2n+2 là x mol
Ta có mB = mH2 + mankan
→ 2(0,45-x) + x.(14n + 2)= 7,8.2.1 = 15,6
→ 14nx = 14,7(*)
Luôn có nB> nankan > nH2pư :2
→ 0,45 >x > 0,55: 2= 0,275
Thay n= 2 vào (*) → x = 0,525 (Loại A)
n= 3 → x= 0,35 (thỏa mãn)
n= 4 → x=0,2625 (Loại C)
n= 5 → x= 0,21 (Loại D)
Đáp án B
Hướng dẫn
Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6
=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Đáp án C
Ta có: C x ¯ = 2 , 4
Mà ankin có cùng số H và ít hơn anđehit 1 nguyên tử C
=> ankinlà C2H2; anđehit là C3H2O
=> CTCT của anđehit là CH ≡ C-CHO.
=> Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ CAg.
G ọ i n C 2 H 2 = a ( m o l ) ; n C 3 H 2 O = b ( m o l ) ⇒ a + b = 1 2 a + 3 b = 2 , 3 ⇔ a = 0 , 6 b = 0 , 4 ⇒ n A g = 2 n a d e h i t = 0 , 8 ( m o l ) n A g C ≡ C O O N H 4 = 0 , 4 ( m o l ) ; n A g C ≡ C A g = 0 , 6 ( m o l )
Vậy m = 308(g)
Chú ý:
+ Bài toán cho thừa dữ kiện về số mol H2
+ Khi làm bài này ta có thể mắc nhiều sai lầm khi xác định những chất kết tủa. Sai lầm thường gặp nhất là quên kết tủa AgC C-COONH4 hoặc xác định kết tủa là AgC C-CHO.
Số mol ankin trong mỗi phần
Khi đốt cháy hoàn toàn phần (1):
Cứ 1 mol C n H 2 n - 2 tạo ra ( n −1) mol H 2 O
Cứ 0,5. 10 - 1 mol C n H 2 n - 2 tạo ra 0,13 mol H 2 O
Như vậy trong hỗn hợp A phải có ankin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 3,6 tức là phải có C 2 H 2 hoặc C 3 H 4 .
Nếu có C 2 H 2 thì số mol chất này ở phần 2 là:
n =
Khi chất này tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 :
C 2 H 2 + 2 A g N O 3 + 2 N H 3 → C 2 A g 2 ↓ + 2 N H 4 N O 3
0,02 mol 0,02 mol
Khối lượng 0,02 mol C 2 A g 2 là: 0,02. 240 = 4,8 (g) > 4,55 g.
Vậy hỗn hợp A không thể có C 2 H 2 mà phải có C 3 H 4 .
Khi chất này tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 :
C 3 H 4 + A g N O 3 + N H 3 → C 3 H 3 A g ↓ + N H 4 N O 3
0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
Khối lượng C 3 H 3 A g là 0,02.147 = 2,94 (g).
Số mol A g N O 3 đã phản ứng với các ankin là: 0,25.0,12 = 0,03 (mol): trong đó lượng A g N O 3 tác dụng với C 3 H 4 là 0,02 mol, vậy lượng A g N O 3 tác dụng với ankin khác là 0,01 mol.
Trong phần 2, ngoài 0,02 mol C 3 H 4 còn 0,03 mol 2 ankin khác. Vậy mà lượng A g N O 3 phản ứng chỉ là 0,01 mol, do đó trong 2 ankin còn lại, chỉ có 1 chất có phản ứng với A g N O 3 , 1 chất không có phản ứng:
C n H 2 n - 2 + A g N O 3 + N H 3 → C n H 2 n - 3 A g ↓ + N H 4 N O 3
0,01 mol 0,01 mol 0,01 mol
Khối lượng 0,010 mol C n H 2 n - 3 A g là: 4,55 - 2,94 = 1,61(g).
Khối lượng 1 mol C n H 2 n - 3 A g là 161 g.
14n + 105 = 161 ⇒ n = 4.
Công thức phân tử là C 4 H 6 và CTCT: C H 3 - C H 2 - C ≡ C H (but-1-in)
Đặt công thức chất ankin chưa biết là C n ' H 2 n ' - 2 :
C 3 H 4 + 4 O 2 → 3 C O 2 + 2 H 2 O
0,02 mol 0,04 mol
C 4 H 6 + 5,5 O 2 → 4 C O 2 + 3 H 2 O
0,01 mol 0,03 mol
Tổng số mol H 2 O : 0,04 + 0,03 + 0,02(n' - 1) = 0,13 ⇒ n' = 4.
Chất ankin thứ ba có CTPT C 4 H 6 nhưng không tác dụng với A g N O 3 nên CTCT là C H 3 - C ≡ C - C H 3 (but-2-in).
Thành phần về khối lượng:
Propin chiếm: 33,1%; but-1-in : 22,3%; but-2-in: 44,6%.
Đáp án B
Có 2 ankin phù hợp