K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 8 2018
nêu cách chế biến bánhbánh rán,bánh nướng,bánh hấp
nêu tên nguyên liệu tạo ra bánhbánh nếp,bánh tẻ,bánh tôm,bánh đậu xanh
nêu tính chất của bánhbánh ngọt,bánh mặn,bánh tráng,bánh dẻo
hình dạng của bánhbánh gối,bánh tai voi,bánh cá,bánh mặt trăng

tk mk nhoa

29 tháng 8 2018

À ! Bài này mình làm rùi nè ! Để mình chỉ cho :

Nêu cách chế biến(bánh) rán , (bánh) nướng ,(bánh) bích quy...
Nêu tên chất liệu của bánh(bánh) nếp , (bánh) gai , (bánh) khúc,(bánh) tẻ...
Nêu tính chất của bánh(bánh) dẻo , (bánh) xốp...
Nếu hình dáng của bánh(bánh) gối , (bánh) tai voi , (bánh) cuốn...

Chúc bạn học tốt nha ! ^ - ^

bài đó là bài 3 trang 14 SGK Ngữ Văn 6 tập 1 nha

9 tháng 9 2020

bài này ko học mà

Nêu cách chế biến bánh : ( bánh ) rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh tráng, ...

Nêu tên chất liệu của bánh : ( bánh ) nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh chuối, bánh đậu xanh, ...

Nêu tính chất của bánh : ( bánh ) dẻo, bánh xốp, bánh phồng, ...

Nêu hình dáng của bánh : ( bánh ) gối, bánh tai voi, bánh tròn, bánh sừng bò, bánh lưỡi bò, ...

Tk mk nha

~ học tốt ~ :)

tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức `` bánh + x `` : bánh rán , bánh nếp ,  , bánh dẻo , bánh nướng , bánh khoai , ...... theo em , các tiếng đứng sau ( kí hiệu x ) trong những từ ghép trên có thể nêu những đắc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau ? hãy nêu ý kiến của em bằng cách ddienf những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng sau :

neu cách chế biến bánh : ( bánh ) rán ,in,đúc, lăng,

nêu ten chât kiểu của bánh : ( bánh )  nếp , đậu xanh,cốm,gạo

nêu tính chất của bánh : ( bánh ) dẻo , ngọt,mặn

 nêu hình dáng của bánh : ( bánh ) gối ,bèo,ít,dày,chưng

15 tháng 4 2017
Nêu cách chế biến bánh Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng
Nêu tên chất liệu của bánh Bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh
Nêu tính chất của bánh Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…
Nêu hình dáng của bánh Bánh gối, bánh tai to, bánh quấn thừng
28 tháng 9 2017

Đáp án: A

→ Các tiếng rán, dẻo, mật, nếp, bèo bổ sung ý nghĩa cho từ bánh. Khu biệt các loại bánh, nó là từ ghép chính phụ (hợp nghĩa)

30 tháng 8 2017

-Cách chế biến bánh : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh tráng,..
-Tên chất liệu của bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh chuối, bánh đậu xanh,...
-Tính chất của bánh : bánh xốp, bánh dẻo, bánh phồng,...
-Hình dáng của bánh : Bánh gối, bánh tai voi, bánh tròn, bánh sừng bò, bánh lưỡi bò...

* Phần in đậm là đặc điểm, phần in nghiêng là tên bánh *

2 tháng 10 2016

Bánh rán; bánh nếp; bánh dẻo 

Tich nhá

I. Trắc nghiệm Học sinh ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất vào bài làm.Câu 1: Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật,bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào??A.Từ láy bộ phậnB. Từ láy hoàn toànC. Từ ghép đẳng lậpD. Từ ghép chính phụCâu 2: Từ láy nào dưới đây thường được dùng để tả dáng đi của người?A. Thăm thẳmB. Khập khiễngC. Hóng hớtD. Gồ ghềCâu 3: Nghĩa...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm 
Học sinh ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất vào bài làm.
Câu 1:
Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật,
bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào??
A.Từ láy bộ phận
B. Từ láy hoàn toàn
C. Từ ghép đẳng lập
D. Từ ghép chính phụ
Câu 2: Từ láy nào dưới đây thường được dùng để tả dáng đi của người?
A. Thăm thẳm
B. Khập khiễng
C. Hóng hớt
D. Gồ ghề
Câu 3: Nghĩa của từ “ăn” trong câu “Cô ấy ăn ảnh quá!” có nghĩa:
A. Ăn uống, vui chơi nhân dịp nghỉ lễ
B. Hấp thu, nhiễm vào
C. Tiêu hao nhiều nhiên liệu
D. Hợp với nhau, làm cho hài hòa
Câu 4: Từ “Nhìn thấy” trong đoạn thơ
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.”
sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Điệp ngữ
Câu 5: Xác định tên gọi cho các cụm từ sau “đã đi chơi”, “đang làm bài tập”,
“không chạy được”?
A. Cụm động từ
B. Cụm danh từ
C. Danh từ
D. Động từ
Câu 6: Xét về cấu tạo, từ “quần áo” là từ loại gì?
A. Từ ghép đẳng lập
B. Từ ghép chính phụ
C. Từ láy hoàn toàn
D. Từ láy bộ phận
Câu 7: Dấu chấm phẩy trong câu sau dùng để làm gì?
“Tất cả nhân dân đều ra sức chuẩn bị cho kháng chiến: những thanh niên
trai tráng xung phong ra trận; những người dân ở hậu phương ra sức sản xuất để
cung cấp gạo cho tiền phương...”
A. Ngăn cách các vế trong câu ghép
B. Ngăn cách các vị ngữ trong câu
C. Ngăn cách các chủ ngữ trong câu
D. Ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ
Câu 8: Đâu không phải là cơ sở để giải thích nghĩa của từ?
A. Tra từ điển để biết được nghĩa của từ
B. Đọc nhiều lần từ cần giải thích
C. Dựa vào những từ ngữ xung quanh để hiểu nghĩa của từ
D. Dựa vào các tiếng tạo nên từ để hiểu nghĩa của từ
II. Tự luận 
Câu 1. Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN

Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy
tội nghiệp bèn rủ Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của
Chim Én rất giải dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm
vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui
tươi.
Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay,
việc gì ta phải gánh trên vai hai con én này cho mệt nhỉ. Sao ta không quẳng gánh
nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há
mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
(Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)
1. Văn bản “Câu chuyện về Chim Én và Dế Mèn” được kể theo ngôi thứ mấy?
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là gì?
2. Giải thích nghĩa của từ “sáng kiến”.
3. Đọc xong văn bản “Câu chuyện về Chim Én và Dế Mèn”, em rút ra bài học gì?
(Trình bày bằng đoạn văn khoảng 5-7 dòng)
Câu 2. Phát hiện và nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong những câu thơ
sau:
“Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
(Cảnh khuya – Hồ Chí Minh)

2
4 tháng 4 2022

dài thế

4 tháng 4 2022

Câu 1: 
D. Từ ghép chính phụ
Câu 2: 
B. Khập khiễng
Câu 3: 
D. Hợp với nhau, làm cho hài hòa
Câu 4:
D. Điệp ngữ
Câu 5: 
A. Cụm động từ
Câu 6: 
A. Từ ghép đẳng lập
Câu 7: 
A. Ngăn cách các vế trong câu ghép
Câu 8: 
B. Đọc nhiều lần từ cần giải thích