K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2018

Đáp án B

- Khi lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.

- Trong 4 phương án nêu trên thì ở cây B, lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra. Do đó, cây B không bị héo. Còn các cây A, C, D đều bị héo.

2 tháng 9 2018

Chọn đáp án B.

Khi lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.

Trong 4 phương án nêu trên thì ở cây B, lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra. Do đó, cây B không bị héo. Còn các cây A, C, D đều bị héo.

25 tháng 12 2018

Đáp án A

Cây không bị héo là cây cây B vì lượng nước thoát ra < lượng nước hút vào 

19 tháng 8 2018

Đáp án A

Cây bị héo khi lượng nước hút vào< lượng nước thoát ra.

Cây không bị héo là cây B

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm.

(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160cm.

(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120cm có số lượng lớn nhất.

(4) Ở F2, các cây có chiều cao 140cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

1
13 tháng 8 2019

Đáp án D

Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.

F 1: AaBbDd x AaBbDd

→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:

6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5

→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội

Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai.

(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD

(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen

(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64

Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64

27 tháng 6 2017

Đáp án D

Đây là phép lai liên quan đến 2 cặp gen

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1: 9 cao : 7 thấp

→ P dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có 3 vàng : 1 trắng

→ P dị hợp Dd x Dd

Xét tỉ lệ kiểu hình chung: 6:6:3:1 ≠ (9:7)(3:1)

P dị hợp 3 cặp gen có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST

Giả sử gen A và D không cùng năm trên 1 NST

Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau

Xét phép lai (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb

Ta có A - D - B = 3 8 ⇒ A - D = 3 8 : 3 4 = 1 2 ⇒ a b ,   a b = 0 → P  không tạo ra giao tử → P có kiểu gen → F1

F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen  A d a D B b : A d a D B B

Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng aaD-B- bao gồm aaDDBB:2aaDDBb:aaDDbb

Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2

Cây thân cao hoa vàng (A-B-D) bao gồm  A d a D B b : A d a D B B

Tỉ lệ cây di hợp về 3 cặp gen là 2/3

13 tháng 3 2017

Đáp án C

+ Gọi A: Bình thường; a: bị bệnh

+ Tần số kiểu gen aa = 4/10000 = 0,0004 → Tần số alen a = 0,02

Tần số alen A = 1 = 0,02 =0,98

Quần thể người đang ở trạng thái cân bằng → tần số kiểu gen AA = 0,982 = 0,9604. Tần số kiểu gen Aa = 2.0,98.0,02 =0,0392

I. Sai. Số người bình thường có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 0,9604

II. Đúng. tần số alen a = 0,02

III. Đúng. Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong số những người bình thường:

Aa/(AA + Aa) = 0,0392: (0,0392 + 0,9604) = 2/51

IV. Đúng.

10 tháng 11 2018

: Lời giải: F1: AaBbDd x AaBbDd.

130 = 100 + 10 x 3 => cây cao 130cm có 3 gen trội trong kiểu gen. 

F2: tỷ lệ cây cao 130cm là:  C 6 3 2 3 2 3 = 5 16

Chọn D. 

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.

(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.

(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.

(4) Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A. 3.

B. 0.

C. 2.

D. 1.

1
19 tháng 6 2017

Đáp án B

Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.

F1 có kiểu gen là AaBbDd.

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.

9,375% = C16 : 26 = C56 : 26 => Cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen, cây có chiều cao 200 cm có 5 alen trội trong kiểu gen. => 4 alen trội làm cây cao thêm 200 – 120 = 80 cm => 1 alen trội làm cây cao thêm 20 cm.

Nội dung 1 sai.

Cây thấp nhất aabbdd sẽ có chiều cao 120 – 20 = 100 cm.

Cây có chiều cao 160 cm có 3 alen trội trong kiểu gen. Các kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm là: AaBBdd; AabbDD, AABbdd; AAbbDd, AaBbDd,… => Nội dung 2 sai.

Loại cây có chiều cao 160 cm có ít nhất 7 loại kiểu gen quy định như trên.

Loại cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen => Chỉ có 3 kiểu gen quy định, alen trội là A, B hoặc D.

Nội dung 3 sai.

Nội dung 4 sai. Không có cây nào có chiều cao 130 cm.

Không có nội dung nào đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.

II. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.

III. Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.

IV. Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

1