Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Khi lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
Trong 4 phương án nêu trên thì ở cây B, lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra. Do đó, cây B không bị héo. Còn các cây A, C, D đều bị héo.
Đáp án A
Cây không bị héo là cây cây B vì lượng nước thoát ra < lượng nước hút vào
Đáp án A
Cây bị héo khi lượng nước hút vào< lượng nước thoát ra.
Cây không bị héo là cây B
Đáp án D
Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:
6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5
→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội
Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai.
(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD
(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen
(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64
Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64
Đáp án D
Đây là phép lai liên quan đến 2 cặp gen
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1: 9 cao : 7 thấp
→ P dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có 3 vàng : 1 trắng
→ P dị hợp Dd x Dd
Xét tỉ lệ kiểu hình chung: 6:6:3:1 ≠ (9:7)(3:1)
P dị hợp 3 cặp gen có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST
Giả sử gen A và D không cùng năm trên 1 NST
Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau
Xét phép lai (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb
Ta có A - D - B = 3 8 ⇒ A - D = 3 8 : 3 4 = 1 2 ⇒ a b , a b = 0 → P không tạo ra giao tử → P có kiểu gen → F1
F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen A d a D B b : A d a D B B
Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng aaD-B- bao gồm aaDDBB:2aaDDBb:aaDDbb
Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2
Cây thân cao hoa vàng (A-B-D) bao gồm A d a D B b : A d a D B B
Tỉ lệ cây di hợp về 3 cặp gen là 2/3
Đáp án C
+ Gọi A: Bình thường; a: bị bệnh
+ Tần số kiểu gen aa = 4/10000 = 0,0004 → Tần số alen a = 0,02
Tần số alen A = 1 = 0,02 =0,98
Quần thể người đang ở trạng thái cân bằng → tần số kiểu gen AA = 0,982 = 0,9604. Tần số kiểu gen Aa = 2.0,98.0,02 =0,0392
I. Sai. Số người bình thường có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 0,9604
II. Đúng. tần số alen a = 0,02
III. Đúng. Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong số những người bình thường:
Aa/(AA + Aa) = 0,0392: (0,0392 + 0,9604) = 2/51
IV. Đúng.
: Lời giải: F1: AaBbDd x AaBbDd.
130 = 100 + 10 x 3 => cây cao 130cm có 3 gen trội trong kiểu gen.
F2: tỷ lệ cây cao 130cm là: C 6 3 2 3 2 3 = 5 16
Chọn D.
Đáp án B
Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.
F1 có kiểu gen là AaBbDd.
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
9,375% = C16 : 26 = C56 : 26 => Cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen, cây có chiều cao 200 cm có 5 alen trội trong kiểu gen. => 4 alen trội làm cây cao thêm 200 – 120 = 80 cm => 1 alen trội làm cây cao thêm 20 cm.
Nội dung 1 sai.
Cây thấp nhất aabbdd sẽ có chiều cao 120 – 20 = 100 cm.
Cây có chiều cao 160 cm có 3 alen trội trong kiểu gen. Các kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm là: AaBBdd; AabbDD, AABbdd; AAbbDd, AaBbDd,… => Nội dung 2 sai.
Loại cây có chiều cao 160 cm có ít nhất 7 loại kiểu gen quy định như trên.
Loại cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen => Chỉ có 3 kiểu gen quy định, alen trội là A, B hoặc D.
Nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai. Không có cây nào có chiều cao 130 cm.
Không có nội dung nào đúng
Đáp án B
- Khi lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
- Trong 4 phương án nêu trên thì ở cây B, lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra. Do đó, cây B không bị héo. Còn các cây A, C, D đều bị héo.