Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định
Do quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có nam giới 1% bị bệnh nên tỷ lệ chung nữ mắc bệnh cũng vẫn là 1% do tỷ lệ này bằng nhau ở quần thể cân bằng di truyền
aa = 1% nên a = 0,1 : A = 0,9
Vậy tần số kiểu gen Aa : 2 x 0,9 x 0,1 = 0,18
Vậy số người nữ bình thường mang gen bệnh Aa là: 0,18 x 10000 = 1800
Chọn A.
A bình thường >> a bị máu khó đông.
4 người đàn ông bị máu khó đông trên 100 người đàn ông.
=> Tỉ lệ XaY bằng 0,04.
Ta có tần số alen a là 0,04, tần số alen A là 0,96.
Vậy cấu trúc quần thể ở phụ nữ là:
0,9216XAXA : 0,0768 XAXa : 0,0016 XaXa
Vậy tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh ở cả quần thể là:
0 , 0768 2 = 0 , 0384
Đáp án C
Tần số nam bị bệnh là 8% → trong số người nam có 16% người bị bệnh →tần số alen Xa = 0,16 = Xa ở giới nữ
Vậy số người nữ bị bệnh trong quần thể chiếm:0,0128
- Nếu bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bạch tạng à Cả bố và mẹ đều mang alen lặn à Bố mẹ đều mang kiểu gen dị hợp về tính trạng đang xét à4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3
Đáp án A
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
Quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh → Số người không mang gen gây bệnh có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: 1 - 19% = 81%
Tần số alen A = 0,9, tần số alen a = 1 - 0,9 = 0,1
Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Người vợ có bố bị bệnh nên chắc chắn có kiểu gen dị hợp Aa → Giảm phân cho giao tử A : a
Người chồng có kiểu gen: 0,81AA : 0,18Aa hay 0 , 81 0 , 81 + 0 . 18 AA : 0 , 18 0 , 81 + 0 . 18 Aa hay 9 11 AA : 2 11 Aa giảm phân cho giao tử 10 11 A : 1 11 a
Cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh chiếm tỉ lệ: 1 11 a . 1 2 a = 1 22
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là: 1 - 1 22 = 21 22
Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là: 21 22 . 1 2 = 21 44
Gen qui định bệnh mù màu nằm trên NST giới tính
A bình thường >> a mù màu
2 người đàn ông bị mù màu
ð Tần số alen a ở giới đực là 0,04
Quần thể cân bằng thì tần số alen a ở giới cái cũng là 0,04
Xét thành phần kiểu gen của bên giới nữ là :
[0,04]2aa ; 2.[ 0,04]x.[ 0,96]Aa : .[ 0,96]2AA
Tỉ lệ người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là
2.[ 0,04] x.[ 0,96] : 2= 0,0768 :2 = 0,0384
Đáp án B
Đáp án A
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Các yếu tố: Đột biến gen, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên,... làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Đáp án B
- Quy ước gen:
+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.
+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: aaXBXb 2: AaXBY 3:A-XBXb 4:aaXBY 5: AaXBX- 6: AaXBY 7: A-XBY |
9: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) 10: (1/3AA:2/3Aa)XBY 11:aaXBX- 12:AaXbY 13: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) 14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY 15: (2/5AA : 3/5Aa) (3/4XBXB:1/4XBXb) |
8: aaXBXb
(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.
(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.
(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) x Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.
(4) đúng:
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 119 160 17 20 = 7/8 = 87,5%.
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.
(5) đúng :
* Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:
- p2AA + 2pqAa + q2aa = 1→q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8.
- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
* Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY
* Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY
- Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa) x ♂(2/3AA :1/3Aa)
+ TH1 : 3/5Aa x 1/3Aa → con: 1/5(3/4A-:1/4aa)
+ TH2: Các trường hợp còn lại → con : 4/5(A-)
→ Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng:
1/5(A- x A- + aa x aa) + 4/5(A- x A-) = 1/5(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + 4/5= 37/40.
- Xét bệnh máu khó đông : (3/4XBXB :1/4XBXb) x XBY
+ TH1: 3/4XBXB x XBY → con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)
+ TH2: 1/4XBXb x XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)
→ xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.
* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau
37/40 x 15/32 = 111/256.
* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 – 111/256 = 145/256 = 56,64%.
Đáp án B
- Quy ước gen:
+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.
+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: aaXBXb. 2: AaXBY. 3:A-XBXb 4: aaXBY 5: AaXBX- 6: AaXBY 7: A-XBY 8:aaXBXb |
9: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb) 10: (1/3AA:2/3Aa)XBY 11: aaXBX- 12: AaXbY 13: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb) 14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY 15: (2/5AA:3/5Aa)(3/4XBXB : 1/4XBXb) |
(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.
(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.
(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) x Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.
(4) đúng:
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng
Đáp án B
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định.
Do quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có nam giới 1% bị bệnh nên tỷ lệ chung nữ mắc bệnh cũng vẫn là 1% do tỷ lệ này bằng nhau ở quần thể cân bằng di truyền.
aa = 1% nên a =0,1 : A =0,9
Vậy tần số kiểu gen Aa: 2 x 0,9 x 0,1 =0,18
Vậy số người nữ bình thường mang gen bệnh Aa là: 0,18 x 10000 = 1800