Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Số kiểu gen tối đa về 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường là:
r1.r2 (r1r2+1)/2 = 3.3 (3.3+1)/2 = 45 kiểu
- Số kiểu gen tối đa về gen nằm trên X không có alen trên Y là:
+ Ở giới XX = 4.(4+1)/2 = 10
+ Ở giới XY = 4
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: 45. (10+4) = 630 kiểu.
Đáp án A
Xét cặp NST nằm trên nST thường có số kiểu gen là : 5.(5+1)/2= 15
Xét gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính :
3(3+1)/2+ 3 x 3 = 15
Số kiểu gen tối đa thu được trong quần thể là
15 x 15 = 225
+ giới XY : 2
Xét các phát biểu :
(1) số kiểu gen đồng hợp ở gà trống là : 4×3×2×2=48 → (1) đúng
(2) tổng số kiểu gen tối đa là 10×21× (3+2) =1050 → (2) đúng
(3) số kiểu gen ở giới cái là : 10×21×2 =420 →(3) đúng
(4) số kiểu giao phối là 420 × (1050 – 420) =264600 → (4) sai
Đáp án D
Để hấp thụ nước, các tế bào lông hút có đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù hợp với chức năng nhận nước từ đất:
+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
+ Chỉ có một không bào trung tâm lớn chứa nhiều chất hòa tan nên áp suất thẩm thấu rất cao.
+ Có nhiều ti thể, hoạt động hô hấp mạnh cung cấp ATP cho hoạt động hút khoáng.
+ Đầu lông hút nhỏ, thuôn nhọn để len vào mao quản đất.
Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ thế nước cao đến thế nước thấp).
Xét các đặc điểm của đề bài:
I – Đúng.
II – Đúng.
III – Sai. Vì độ nhớt chất nguyên sinh cao thì nước sẽ khó vào tế bào.
IV – Đúng.
Chọn C
Vì: - Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới cái là : 3 . 4 . 3 . 4 + 1 2 . 2 2 . 1 2 = 234
Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới đực là: 3 . 4 2 . 2 2 + 1 2 = 432
à Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là: 234 . 243 = 101088 à 1 sai.
Số kiểu gen tối đa có thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 234 + 432 =666 à 2 đúng.
- Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là: 3.4.2 = 24 à 3 sai.
- Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là: 2.3.4 (tinh trùng loại X) +2.3.4 (tinh trùng loại Y) = 48 à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Trường hợp 1: 2 gen đều nằm trên NST thường, PLDL. Số KG tối đa là
2 + C 2 2 x 3 + C 3 2 = 18 => loại
Trường hợp 2 : 2 gen nằm trên 1 NST thường, có hvg. Số KG tối đa là
6 + C 6 2 = 21 => loại
Trường hợp 3 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y. Số KG tối đa là
6 + C 6 2 + 6 = 27 => loại
Trường hợp 4 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn tương đồng Y
Số KG tối đa là 6 + C 6 2 + 6 2 = 57 => loại
Trường hợp 5 : 1 gen trên NST thường, 1 gen trên NST giới tính X, đoạn không tương đồng Y .
- Gen 1 ( 2 alen) trên NST thường, gen 2 ( 3alen) trên NST giới tính. Số KG tối đa 2 + C 2 2 x 3 + C 3 2 + 3 = 27 => loại
- Gen 1 trên NST giới tính, gen 2 trên NST thường. số KG tối đa là
3 + C 3 3 x 2 + C 2 2 + 2 = 30 => nhận
Vậy gen 1 trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y, gen 2 trên NST thường
1. Số KG đồng hợp về cả 2 alen là 3 x 2 = 6
2. Gen thứ 2 (3 alen) có số KG dị hợp là C 3 2 = 6
3. Sai
4. Sai
Có giới đực có 6 x 2 =12 KG, giới cái có 6 x 3 = 18 KG
5. Số kiểu giao phối là 12 x 18 = 216
Vậy các phát biểu 1,2,5 là đúng
Đáp án C
Chọn B
Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 à số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là kiểu gen.
Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 à số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.
Số loại kiểu gen ở 2 NST này kiểu gen.
Số loại NST X là: 3 x 2 = 6
Số loại NST Y là: 2
Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.
Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là: 6 x 36 x 12 = 2592.
Đáp án A
Số kiểu gen dị hợp về gen 1 là: 3 x 4 2 – 3 = 3 kiểu gen
Số kiểu gen dị hợp ở gen 2 là: 4 x 5 2 – 4 = 6 kiểu gen
Số kiểu gen dị hợp ở cả 2 gen : 3 x 6 = 18