Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi $R_0,Z_L,Z_C$ là các thông số của quạt
Theo bài ra ta có $P_{đm}=120 W $, Dòng điện định mức của quạt là $I$
Gọi $R_2$ là giá trị của biến trở khi quạt hoạt động bình thường khi $U=220V$
Khi $R_1=70.\Omega $ thì $I_1=0,75 A,P_1=0,928P=111,36W$
$P_1=I_1^2.R_0$
$\Rightarrow R_0=\dfrac{P_1}{I_1^2}=198\Omega $
Ta có $I_1=\dfrac{U}{Z_1}=\dfrac{U}{\sqrt{\left(R_0+R_1\right)^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}=\dfrac{220}{\sqrt{268^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}$
$\Rightarrow \left(Z_L-Z_C\right)^2=119^2$
Ta lại có
$P=I^2.R_0$
Với $I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{U}{\sqrt{\left(R_0+R_1\right)^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}$
$\Rightarrow P=\dfrac{U^2}{\left(R_0+R_2\right)^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}$
$\Rightarrow R_0+R_2=256\Omega $
$\Rightarrow R_2=58\Omega $
$R_2 < R_1$
$\Rightarrow \Delta. R=R_1-R_2=12\Omega $
Chọn C
Gọi R0, ZL, ZC là điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng của quạt điện.
Công suất định mức của quạt P = 120W, dòng điện định mức của quạt I. Gọi R2 là giá trị của biến trở khi hoạt động bình thường khi điện áp U = 220V.
Khi biến trở có giá trị R1 = 70Ω thì I1 = 0, 75A, P1 = 0, 928P = 111, 36W
P1=I12R0 (1) => R0 = P1/I12 ≈ 198Ω (2)
I1 = U Z 1 = U R 0 + R 1 2 + Z L - Z C 2 = 220 268 2 + Z L - Z C 2
Suy ra : Z L - Z C 2 = 220 0 , 75 2 – 2682 => |ZL – ZC| ≈ 119Ω (3)
Khi bếp điện hoạt động bình thường, ta có: P=I2R0 =120W (4)
Với I = U Z = U R 0 + R 2 2 + Z L - Z C 2 (5)
P = U 2 R 0 R 0 + R 2 2 + Z L - Z C 2 => R0 + R2 ≈ 256Ω => R2 ≈ 58 Ω
R2 < R1 => ∆R = R2 – R1 = -12Ω
Phải giảm 12Ω
Đáp án D
Giản đồ vecto:
+ Ban đầu: Động cơ hoạt động dưới định mức:
(1)
Điện áp trên R:
Từ giản đồ ta có: (2)
Từ (1) và (2)
+ Lúc sau : động cơ hoạt động BT
Suy ra phải tăng biên trở thêm 132,5 – 50 = 82,5(Ω)
Chọn đáp án D
Quạt điện có điện trở thuần R, cảm kháng Z L , dung kháng Z C
+ R b 2 quạt hoạt động bình thường
Tổng trở
Vậy phải giảm điện trở của biến trở đi 12Ω
Chọn D.
Gọi R 0 , Z L , Z C là các thông số của quạt
Theo đề ta có P = 100W, dòng điện định mức của quạt là I
Khi R 1 = 100 Ω thì
Thay đổi biến trở để nó hoạt động bình thường
cần giảm 49 Ω
Chọn đáp án A
U → AB = U → + U → R ⇒ U AB 2 = U 2 + U R 2 + 2 UU R cos φ ⇒ 380 2 = U R 2 + 220 2 + 2 U R 220 . 0 , 8 ⇒ U R = 180 , 34 ( V ) ⇒ I = U R R = 0 , 512 ( A ) P = UIcos φ = 220 . 0 , 512 . 0 , 8 = 90 , 17 ( W )
Đáp án C
Phương pháp: Công suất tiêu thu:̣ P = UIcosφ. Công cơ học: Pch = P - Php
Cách giải
+ Quạt được mắc vào nguồn điện u 1 = 110 2 cos 100 π t V . Công cơ học:
P c h = P - P h p ⇔ 40 = U I cos φ - I 2 R
TH1: I = 5 A ⇒ Z 1 = 16 2 + Z 2 L 1 = 22 ⇒ Z L 1 = 15 , 1 Ω
TH2: I = 0 , 5 A ⇒ Z 2 = 16 2 + Z 2 L 2 = 220 ⇒ Z L 2 = 219 , 4 Ω
+ Mắc nối tiếp quạt với tụ điện và mắc vào nguồn điện u 2 = 220 2 cos 100 π t V thì quạt vẫn sang bình thường ⇒ I ' = I
TH1: I = I ' = 5 A ⇒ Z = R 2 + ( Z L 1 - Z C 1 ) 2 = 44 ⇒ Z C 1 = 56 , 1 ⇒ C = 56 , 7 μ F
TH2: I = I ' = 0 , 5 A ⇒ Z = R 2 + ( Z L 2 - Z C 2 ) 2 = 440 ⇒ Z C 2 = 659 , 1 ⇒ C = 4 , 83 μ F
Đáp án C.
Lúc đầu động cơ hoạt động dưới định mức, công suất tiêu thụ của nó:
Từ phương trình chiếu lên trục hoành và trục tung ta được:
Kết hợp với
Khi động cơ hoạt động bình thường:
Từ phương trình veto: chiếu lên trục hoành và trục tung ta được
Nên
Vậy điện trở có giá trị giảm đi: