Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng là II và IV.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình,
đó là kiểu hình không đột biến và
kiểu hình đột biến.
♦ Tổng số kiểu gen của loài này là
34 = 81 kiểu gen.
♦ Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến
thì có nhiều loại, chúng ta cần phải
bám sát vào đề bài để làm.
• Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen
đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình
bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee)
nên số kiểu gen có trong các thể đột biến
là 34 - 1 = 80.
• Nếu a, b, d, e là các alen đột biến
(có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu
hình bình thường có 16 kiểu gen
(A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số
kiểu gen là 81 - 16 = 65.
• Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì
các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee)
có số kiểu gen là 8.
• Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì
các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee)
có số kiểu gen là 4.
® Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi,
chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát
biểu đúng.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
I sai. Nếu cả 4 alen A, B, D, E đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến = 34 – 1 = 80.
II đúng. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến (có 1 alen đột biến là alen trội) thì thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen (A-bbddee) nên có số kiểu gen = 2.
III đúng. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen = 4.
IV đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có số kiểu gen = 81 – 16 = 65.
(có 24 = 16 kiểu gen không đột biến A-B-D-E-).
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Xét 4 gen, mỗi gen đều có 2 len, nên loài này có tổng số kiểu gen = 34 = 81 kiểu gen.
-I đúng: Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
Các alen đột biến đều là alen trội, nên số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen là aabbddee → số kiểu gen của các thể đột biến = 81 - 1 = 80.
-II đúng: Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_D_ee có số kiểu gen = 8 x 1=8 kiểu gen.
-III đúng: Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_ddee có số kiểu gen = 4 x 1=4 kiểu gen.
-IV đúng: Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường A_B_D_E_ = 24 = 16.
→ Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 81 - 16 = 65.
Đáp án D
A : cao > a : thấp
B : tím > b : trắng
D : đỏ > d : vàng
E : tròn > e :dài
AB/ab x AB/ab (f=0,2)
=>ab = 0,4 ab = 0,4
=>ab/ab= 0,4 x 0,4 = 0,16 =>A_bb = 0.25 – 0.16 = 0,09
DE/de x DE/de (f=0,4)
=>de = 0,3 de = 0,3
=>de/de= 0,3 x 0,3 = 0,09 => D_ee = 0.25 – 0.09 = 0,16
=>A_bbD_ee = 0,09 x 0,16 = 0.0144 = 1,44%
Ta có x A B a b D E d e = ( A b a B D e d e x A B a b A b a B )( D E d e x D e d e )
Xét phép lai A B a b x A b a B ( f = 20 cM )
A B a b => AB = ab = 0,4 ; Ab = aB = 0,1
A b a B => Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1
Cơ thể dị hợp hai cặp gen : Aa, Bb = 0,4 x 0,1 x 2 + 0,4 x 0,1 x 2 = 4 x 0,04 = 0,16
Xét phép lai D E d e x D e d e ( f = 10 cM )
D E d e => DE= de = 0,45 ; De = dE = 0,05
D e d e => De= de = 0,5
Cơ thể dị hớp hai cặ gen là : 0,05 x 0,5 + 0,45 x 0,5 = 0,25
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen là : 0,16 x 0,25 = 0,04
Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II.
þ I đúng vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
þ II đúng vì các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau.
ý III sai vì các gen không thuộc 1 operon thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Số lần phiên mã khác nhau thì số phân tử ARN cũng khác nhau.
ý IV sai vì đột biến ở gen A thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử mARN ở các gen khác.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án C.
I đúng. Vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II đúng. Vì các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau.
III sai. Vì các gen không thuộc 1 operon thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Số lần phiên mã khác nhau thì số phân tử ARN cũng khác nhau.
IV sai. Vì đột biến ở gen A thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử mARN ở các gen khác
Đáp án B
F1 có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn có kiểu gen A-B- D-E-
A-B- = 0,5 + (0,4*0,4) =0,66
D-E- = 0,5 + (0,45*0,45) = 0,7025
=> A-B- D-E- = 0,66 * 0,7025 = 0,46365
Đáp án B
Xét cặp AB:
Tần số giao tử ab = ( 100% - 20%) / 2 = 40% nên tần số kiểu gen ab/ab hay tỷ lê kiểu hình lặn 2 tính trạng : 0,4 x 0,4 = 16%
Do đó tần số kiểu hình đỏ , vàng : 50% + 16% = 66%
Xét cặp DE
Tần số giao tử de = (100% - 10%) / 2 = 45% nên tần số kiểu hình đồng hợp lặn là :
0,45 x 0,45 = 20,25%
Do đó tỷ lê kiểu hình ngọt tròn là: 50% + 20,25% = 70,25%
Vậy tỷ lê kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, tròn ngọt là: 66% x 70,25% = 46,365%
Đáp án D
Xét từng phép lai ta có:
Câu A:
+) AaBbDd × AaBbDd ⟹ cho đời con có số loại kiểu gen = 3.3.3 = 27.
+) X E X e × XEY ⟹ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.
⟹ Số loại kiểu gen tối đa của phép lai = 27.4 = 108
Câu B:
+) A B D a b d × A B D a b D ⟹ cho đời con có số loại kiểu gen = 8.4- C 4 2 =26.
+) X E X e × XEY ⟹ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.
⟹ Số loại kiểu gen tối đa của phép lai = 26.4 = 104.
Câu C:
+) A B D a b d × A B d a B d ⟹ cho đời con có số loại kiểu gen = 8.2- C 2 2 =15.
+) X EG X eg × X EG Y ⟹ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.2=8.
⟹ Số loại kiểu gen tối đa của phép lai = 15.8 = 120.
Câu D:
+) A B a b × A B a B ⟹ cho đời con có số loại kiểu gen = 4.2- C 2 2 =7.
+) X DE X de × X DE Y de
⟹ XX cho số loại kiểu gen =4.4- C 4 2 =10.
XY cho số loại kiểu gen = 4.4 = 16
⟹ Số loại kiểu gen tối đa của phép lai = 7.(10 + 16) = 182.