Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu | Vị ngữ | Ý nghĩa của vị ngữ |
X. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. | đang tiến về bãi | Nêu hoạt động của con vật. |
Người các buồn làng kéo về nườm nượp. | ||
X. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. | khua chiêng rộn ràng | Nêu hoạt động của con người. |
Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. | ||
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. | ||
Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |
Câu | Vị ngữ |
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. | |
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. | |
X. Thanh niên đeo gùi vào rừng. | đèo gùi vào rừng |
X. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. | giặt giũ bên những giếng nước |
X. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. | đùa vui trước nhà sàn |
X. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần | chụm đầu bên những ché rượu cần |
X. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi | sửa soạn khung cửi |
Câu | Vị ngữ trong câu biểu thị | Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
1 | M: trạng thái của sự vật (cảnh vật) | Cụm tính từ |
2 | trạng thái của sự vật (sông) | Cụm động từ (ĐT : thôi) |
4 | trạng thái của người | Động từ |
6 | trạng thái của người | Cụm tính từ |
7 | đặc điểm của người | Cụm tính từ (TT : hệt) |
2 vị ngữ : 1) những ngôi nhà lạ như thế.
2) chỉ còn biết bước thật nhẹ để các cô ngủ ngon.
Chọn b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
a:xe dừng lại ở 1 thị trấn nhỏ .......
b:CN:xe,nắng,những em bé Hmông,những em bé Tu Dí ,phù lá cổ đeo móng hổ,quần áo sặc sỡ,người ngựa.
VN:còn lại(bạn ghi ra nha)
- Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.
Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.
Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ
các chị đang dọn nhà ''là vị ngữ nha
hok tốt nha
Các bà các chị là vị ngữ