Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al_2S_3}=\dfrac{25.5}{150}=0.17\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)
\(2Al+3S\underrightarrow{^{t^0}}Al_2S_3\)
\(0.34...........0.17\)
\(H\%=\dfrac{0.34}{0.4}\cdot100\%=85\%\)
\(n_{Al_2S_3}=\dfrac{25,5}{150}=0,17\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3S --to--> Al2S3
0,34<----------0,17
=> \(H\%=\dfrac{0,34.27}{10,8}.100\%=85\%\)
nAl=10/27(mol)
ta ccó pthh: 2Al+3S->Al2S3( nhiệt dộ cao)
theo ptth=> nAl2S3(lý thuyết)=1/2.nAl=\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{10}{27}\)=\(\dfrac{5}{27}\)(mol)
=> mAl2S3(lý thuyết)=\(\dfrac{5}{27}.150=\dfrac{250}{9}\)(g)
=>H=\(\dfrac{mAL2S3\left(thucte\right)}{mAL2S3\left(lythuyet\right)}.100\%=\dfrac{25,5}{\dfrac{250}{9}}=91,8\%\)
2Al + 3S -> Al2S3 (1)
nAl2S3=\(\dfrac{64}{375}\left(mol\right)\)
nAl=0,4(mol)
Từ 1:
nAl PƯ=2nAl2S3=\(\dfrac{128}{375}\left(mol\right)\)
H=\(\dfrac{128}{375}:0,4.100\%=85,3\%\)
PTHH: 2Al + 3S ===> Al2S3
=> nAl = 8,1 / 27 = 0,3 mol
=> nS = 9,6 / 32 = 0,3 mol
Lập tỉ lệ ===> Al dư, S hết
=> nAl(pứ) = 0,2 mol
=> mAl(pứ) = 0,2 x 27 = 5,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mAl2S3 = 5,4 + 9,6 = 15 gam
PTPỨ: Fe + S \(\rightarrow\) FeS
Ta có: nFeS = \(\frac{44}{\left(56+32\right)}\) = 0,5 mol
Theo ptr: nS(p.ứ) = nFeS = 0,5 mol
\(\Rightarrow\) mS(pứ) = 0,5 . 32 = 16(g)
\(\Rightarrow\) mS (dư)= 20-16=4g
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:
m F e + m S = m F e S
Khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:
m S = m F e S - m F e = 44 – 28 = 16(g)
Khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)
2Al + 3S \(\underrightarrow{to}\) Al2S3
\(n_{Al_2S_3}=\frac{25,5}{150}=0,17\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=2n_{Al_2S_3}=2\times0,17=0,34\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,34\times27=9,18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{9,18}{10,8}\times100\%=85\%\)
2Al + 3S---t0--> Al2S3
Ta có nAl=10,8/27=0,4
nAl2S3=25,5/150=0,17
=> nAl đã PỨ= 2nAl2O3=0,34
=> H%=0,34.100/0,4=85%