Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Quy luật phản ứng :
T r i p e p t i t + 3 N a O H → m u ố i + H 2 O ( 1 ) m o l : 0 , 1 → 0 , 3 → 0 , 1
Từ (1) và giả thiết ta thấy NaOH có dư. Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :
m p e p t i t + m N a O H = m m u ố i + m H 2 O ⇒ m m u ố i = 0 , 1.217 ⏟ m p e p t i t + 0 , 4.40 ⏟ m N a O H − 0 , 1.18 ⏟ m H 2 O = 35 , 9 g a m
Đáp án B
X + 3NaOH → muối + H2O
Thấy 3nX < nNaOH → trong phản ứng thủy phân NaOH còn dư, nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,1 . 217 + 0,4. 40 - 0,1. 18 = 35,9 gam
Đáp án B.
Chọn đáp án C
Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH
vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước
n H 2 O = n X = 0 , 1
Bảo toàn khối lượng:
m r = m X + m N a O H - m H 2 O = 0 , 1 . 217 + 0 , 4 . 40 - 0 , 1 . 18 = 35 , 9 g a m
X là Gly-Ala-Ala có M X = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H 2 O
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: m c r ắ n = m x + m N a O H b a n đ ầ u – m H 2 O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án B.
Có
m muối = 10 - 40 . 0 , 045 = 8 , 2 gam M muối = 8 , 2 0 , 1 = 82
=> Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT este là CH3COOC2H5.
Chọn đáp án D
► Quy quá trình về 0,1 mol X + 0,6 mol NaOH tác dụng với HCl dư.
⇒ n H C l p h ả n ứ n g = 3 n X + n N a O H = 0,9 mol || n H 2 O = n N a O H – 2 n X = 0,4 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 24,5 + 0,6 × 40 + 0,9 × 36,5 – 0,4 × 18 = 74,15(g)
Chọn đáp án D.
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit X
⇒ nH2O tạo thành = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 0,2×217 + 0,8×40 – 0,2×18
= 71,8 gam
Đáp án B
X + 3NaOH → muối + H2O
X có công thức C8H14O4N3 → X được cấu tạo từ các aminoaxit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
Thấy 3nX < nNaOH → NaOH còn dư → nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,1. 217 + 0,4. 40 - 0,1. 18 = 35,9 gam
Đáp án B.