K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 11 2018

- Nguồn gốc tiếng Việt: gắn bó với quá trình hình thành, phát triển của dân tộc Việt Nam, thuộc họ ngôn ngữ Nam Á

- Quan hệ họ hàng của Tiếng Việt có quan hệ với tiếng Mường. Hai nhóm ngôn ngữ đều được hình thành từ tiếng Việt Mường chung (tiếng Việt cổ) – nhóm ngôn ngữ xuất phát từ dòng ngôn ngữ Môn- Khmer thuộc họ ngôn ngữ Nấm

- Lịch sử phát triển của Tiếng Việt: có 4 giai đoạn chính:

    + Thời Bắc thuộc, chống Bắc thuộc: tiếng Việt tiếp xúc lâu dài với tiếng Hán. Mượn tiếng Hán và Việt hóa, từ đó là tiếng Việt trở nên phong phú và phát triển

    + Thời kì độc lập tự chủ: bị tiếng Hán chèn ép nhưng vẫn phát triển nhờ tiếp tục vay mượn tiếng Hán theo hướng Việt hóa, làm cho tiếng Việt phong phú, tinh tế, uyển chuyển

    + Thời Pháp thuộc: tiếng Việt bị chèn ép bởi tiếng Pháp. Những tiếng Việt vẫn có hướng phát triển, văn xuôi tiếng Việt hình thành, phát triển cùng với sự ra đời của hệ thống chữ quốc ngữ

    + Sau cách mạng tháng 8- nay: tiếng Việt phát triển mạnh mẽ hơn. Những từ thuộc ngôn ngữ khoa học được chuẩn hóa tiếng Việt, sử dụng rộng rãi.

b, Một số tác phẩm viết bằng

    + Chữ Hán: Nhật kí trong tù, Nam quốc sơn hà, Thiên trường vãn vọng, Phò giá về kinh

    + Chữ Nôm: Truyện Kiều, Bánh trôi nước, Chinh phụ ngâm, Lục Vân Tiên

    + Chữ quốc ngữ: Viếng lăng Bác, Đoàn thuyền đánh cá, Lặng lẽ Sa Pa, Làng, Hai đứa trẻ…

18 tháng 6 2018

a, Các nội dung lớn của văn học Việt Nam trong lịch sử: chủ nghĩa yêu nước, cảm hứng thế sự, chủ nghĩa nhân đạo

- Văn học viết Việt Nam được xây dựng trên nền tảng của văn học và văn hóa dân gian

    + Các tác phẩm như Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Nôm (Hồ Xuân Hương) đều có nhiều yếu tố của tục ngữ, ca dao...

- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp văn học, văn hóa Trung Hoa. Phần lớn sáng tác thời phong kiến đều được viết bằng chữ Hán, thể loại văn học Hán ( cáo, chiếu, biểu, hịch, phú, ngâm khúc...)

- Các tác phẩm chữ Nôm cũng chịu ảnh hưởng như: Nôm Đường luật của Hồ Xuân Hương, Bà huyện Thanh Quan, Truyện Kiều...

- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây, trực tiếp là văn học Pháp thời kì chuyển từ văn học cổ điển sang hiện đại.

    + Phong trào Thơ mới phá bỏ niêm luật, đưa thơ tự do và các thể thơ phương Tây vào văn học.

    + Các tác giả tiên phong, tiêu biểu: Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao, Ngô Tất Tố... đều được viết theo phong cách văn học phương Tây.

- Thời kì văn học trung đại (từ TK X- XIX)

    + Ngôn từ: dùng chữ Hán, lối diễn đạt Hán ngữ, sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng, lối văn biền ngẫu, điển tích, điển cố...

    + Thể loại: thơ Đường luật, tiểu thuyết, chương hồi, cáo, hịch...

- Thời kì hiện đại (từ TK XX – nay):

    + Về ngôn ngữ: xóa bỏ lối viết, lối dùng từ câu nệ chữ nghĩa, ít dẫn điển cố, điển tích, không lạm dụn từ Hán- Việt

    + Về thể loại: bỏ dần thơ Đường luật, thay bằng thể thơ tự do, các thể thơ cổ thể được thay thế bằng tiểu thuyết hiện đại, các thể truyện ngắn, kí, phóng sự, tùy bút...

30 tháng 6 2019

Nội dung yêu nước: Sông núi nước Nam, Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Thuật hoài…

Nội dung nhân đạo: Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều, Bánh trôi nước

- Nội dung thế sự: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Lục Vân Tiên, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc…

3 tháng 4 2019

Chọn đáp án: C

Câu 1: Đáp án nào không nằm trong các thời kì phát triển của văn học viết Việt Nam?A. Từ trước thế kỉ X.B. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.C. Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.D. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.Câu 2: Dựa vào lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta phân biệt thành mấy loại văn bản?A. 5 loạiB. 6 loạiC. 7 loạiD. 8 loạiCâu 3: “Truyện An Dương...
Đọc tiếp

Câu 1: Đáp án nào không nằm trong các thời kì phát triển của văn học viết Việt Nam?

A. Từ trước thế kỉ X.

B. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.

C. Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.

Câu 2: Dựa vào lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta phân biệt thành mấy loại văn bản?

A. 5 loại

B. 6 loại

C. 7 loại

D. 8 loại

Câu 3: “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” thuộc thể loại nào?

A. Sử thi

B. Truyện cổ tích

C. Thần thoại

D. Truyền thuyết

Câu 4: “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” thể hiện ý nghĩa về:

A. Tình cảm cha con

B. Tình nghĩa vợ chồng

C. Bài học giữ nước

D. Bài học dựng nước

Câu 5: Nhân vật chính trong tác phẩm văn học là:

A. Nhân vật xuất hiện từ đầu đến cuối tác phẩm.

B. Nhân vật mà nhà văn yêu mến.

C. Nhân vật giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm.

D. Nhân vật có uy tín, vị trí và ảnh hưởng đến tất cả các nhân vật khác trong câu chuyện.

Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về văn học viết của nước ta?

A. Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân.

B. Có tính tập thể và được lưu truyền với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng.

C. Hệ thống chữ viết phong phú, gồm cả chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.

D. Thể loại đa dạng như truyện kí, tiểu thuyết chương hồi, tiểu thuyết, truyện ngắn, kí, kịch nói, kịch thơ…

Câu 7: Đăm Săn chiến đấu với Mtao -Mxây vì:

A. Không muốn mất vợ.

B. Muốn trả thù.

C. Muốn giữ hạnh phúc gia đình.

D. Vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng đồng.

Câu 8: Nhân vật Đăm Săn được miêu tả chủ yếu bằng thủ pháp nghệ thuật nào?

A. So sánh, phóng đại.

B. So sánh, nhân hoá.

C. Ẩn dụ, so sánh.

D. Ẩn dụ, phóng đại.

Câu 9: Điền vào chố trống: “Văn học Việt Nam có một…….”.

A. Sức sống dẻo dai, mãnh liệt.

B. Sức sống mạnh mẽ, bền bỉ.

C. Sức sống dẻo dai, bền bỉ.

D. Sức sống dai dẳng, bền bỉ.

Câu 10: Đáp án nào không có yếu tố kì ảo trong truyện Tấm Cám?

A. Chim vàng Anh

B. Cây Cau

C. Khung cửi

D. Quả thị

Câu 11: Sử thi Ô-đi-xê là tác phẩm nổi tiếng của nước nào?

A. Hy Lạp.

B. Ấn Độ.

C. Ai Cập.

D. Italia.

Câu 12: Đáp án nào đúng với ý nghĩa nội dung đoạn trích U-lit-xơ trở về?

A. Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của Pê-nê-lốp.

B. Kể về cuộc hành trình của Uy-lit-xơ.

C. Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của Uy-lit-xơ và Pê-nê-lốp.

D. Khắc họa tài trí thông minh của Uy-lít -xơ.

Câu 13: Truyện Tấm Cám thuộc loại cổ tích gì?

A. Truyện cổ tích về các loài vật

B. Truyện cổ tích sinh hoạt

C. Truyện cổ tích Việt Nam.

D. Truyện cổ tích thần kì

Câu 14: Tiếng khóc của Tấm ở phần đầu truyện nói lên điều gì về ý thức phản kháng của nhân vật?

A. Yếu ớt, kém cỏi.

B. Yếu đuối, thụ động.

C. Âm thầm, bền bỉ.

D. Mạnh mẽ, quyết liệt

Câu 15: Qua những lần hóa thân của Tấm, nhân dân muốn nói điều gì?

A. Tấm là người lương thiện và được thần giúp đỡ nên không thể chết.

B. Tấm không thể rời xa nhà vua nên đã hiển linh để báo cho nhà vua biết sự có mặt của mình.

C. Cái thiện luôn tìm mọi cách để chiến đấu và diệt trừ cái ác.

D. Sự tích cực và chủ động của Tấm trong cuộc đấu tranh giành và giữ hạnh phúc của mình.

Câu 16: Đáp án nào nêu đúng khái niệm “Tự sự”?

A. Là kể chuyện- phương thức dùng ngôn ngữ kể chuyện trình bày một chuỗi sự việc, từ sự việc này tới sự việc kia, cuối cùng dẫn tới một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.

B. Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.

Câu 17: Sự việc tiêu biểu là:

A. Cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác.

B. Sự việc được diễn tả bằng lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác.

C. Sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết.

Câu 18: Hình ảnh “ngọc trai – giếng nước”; trong “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” có ý nghĩa gì ?

A. Ngợi ca tình yêu chung thủy, son sắt của Mị Châu và Trọng Thủy.

B. Ngợi ca sự hi sinh cao cả vì tình yêu.

C. Minh oan cho tấm lòng trong sáng của Mị Châu, hóa giải tội lỗi cho Trọng Thủy.

Câu 19: Một trong những sai lầm của An Dương Vương dẫn đến việc mất nước là?

A. Thương con

B. Chủ quan

C. Thiếu binh lính

D. Dùng sai người

Câu 20: Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian:

1. Triệu Đà tấn công, An Dương Vương bỏ chạy, chém chết Mị Châu rồi theo rùa vàng xuống biển.

2. An Dương Vương xây thành Cổ Loa, cứ đắp đến đâu lại lở đến đấy.

3. Rùa vàng xuất hiện giúp vua xây thành, chế tạo nỏ thần.

4. An Dương Vương nhận lời cầu hòa của Triệu Đà, cho Trọng Thủy lấy Mị Châu.

A. (2-3-4-1)

B. (2-4-1-3)

C. (2-3-1-4)

D. (2-1-4-3

0
2 tháng 5 2022

Dàn ý như sau nhé :

1.  Giới thiệu chung :

- “Chinh phụ ngâm khúc” - bản chữ Hán của Đặng Trần Côn, bản chữ Nôm được cho là của Đoàn Thị Điểm - là một trong những tác phẩm tiêu biểu của văn học trung đại Việt Nam, mang giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc. Tác phẩm là nỗi lòng của người phụ nữ có chồng ra trận đã lâu mà không rõ ngày trở về, qua đó cho thấy khát vọng hạnh phúc của con người trong xã hội cũ.

- Đoạn "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ" - tô đậm nỗi cô đơn lẻ bóng, nỗi sầu muộn triền miên và nỗi nhớ thương chồng da diết của nàng.

2.  Phân tích đoạn trích: 

-  8 câu đầu - nỗi cô đơn lẻ bóng của người chinh phụ:

+ Thể hiện qua các hành động: một mình dạo hiên vắng, cuốn rèm nhiều lần, mong chim thước mách tin nhưng vô vọng -> tâm trạng rối bới, nỗi lo âu, khắc khoải thường trực trong lòng nàng.

+ Nỗi cô đơn thể hiện qua sự đối bóng giữa chinh phụ và ngọn đèn: ngọn đèn vô tri không thể san sẻ, làm vơi đi nỗi cô đơn sầu muộn của nàng mà còn tô đậm hơn cảnh ngộ đáng thương đến tội nghiệp ấy.

-  8 cầu tiếp - nỗi sầu muộn triền miên:

+ Thể hiện qua cách đếm thời gian "khắc giờ đằng đẵng như niên" - thời gian nhuốm màu tâm trạng. 

+ Người chinh phụ càng cố thoát khỏi nỗi sầu lại càng sầu thêm: đốt hương hồn càng "mê mải", soi gương lại nước mắt đầm đìa, muốn tấu một khúc nhạc xua tan cái lạnh lẽo, yên ắng đến vô tận của không gian lại sợ đứt dây đàn, mang đến những điềm gở,.. -> Sự bế tắc đến tuyệt vọng của nàng. Đằng sau đó còn là khao khát hạnh phúc lứa đôi rất mãnh liệt. 

- 8 câu cuối - nỗi nhớ thương chồng da diết:

+ 6 câu trên thể hiện trực tiếp nỗi nhớ thương chồng. Nỗi nhớ tràn ra không gian, lấp đầy khoảng cách nghìn trùng "nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời", nỗi nhớ trải dài theo thời gian "đau đáu nào xong". Khao khát sum họp, khao khát hạnh phúc lứa đôi bị dồn nén, đến đây bật ra thành câu hỏi vừa táo bạo vừa bất lực "Lòng này ... gửi tới non Yên" 

+ 2 câu cuối: cảnh và người đồng điệu, thấm đãm nỗi buồn.

- Nghệ thuật:

+ Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả tinh tế nội tâm nhân vật

+ Ngôn từ chọn lọc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

+ Kết hợp giữa lời kể và lời độc thoại nội tâm nhân vật tạo hiệu quả biểu đạt cao.

3.  Đánh giá: 

- Qua đoạn trích cần thấy được giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc của tác phẩm: tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa; đề cao khát vọng hạnh phúc của con người.

 Khẳng định tài năng của tác giả.       

25 tháng 7 2017

Chọn đáp án: C