Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn: D
Hướng dẫn:
Một mol khí hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 (lit). Mỗi phân tử H 2 lại có 2 nguyên tử, mỗi nguyên tử hiđrô gồm 1 prôton và 1 êlectron. Điện tích của prôton là + 1 , 6 . 10 - 19 (C), điện tích của êlectron là - 1 , 6 . 10 - 19 (C). Từ đó ta tính được tổng điện tích dương trong 1 ( cm 3 ) khí hiđrô là 8,6 (C) và tổng điện tích âm là - 8,6 (C).
đáp án A
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q các lực F1 và F2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn lần lượt:
F 1 = k q 1 q r 2 = 9 . 10 9 . 10 - 8 . 10 - 8 0 , 05 2 = 3 , 6 . 10 - 4 N F 2 = k q 2 q r 2 = 9 . 10 9 . - 3 . 10 - 8 . 10 - 8 0 , 05 2 = 10 , 8 . 10 - 4 N
⇒ F = F 1 2 + F 2 2 - 2 F 1 F 2 cos φ → F = 12 , 3 . 10 - 4 N
a, ta thấy CA+CB=AB
\(F_1+F_2=F=k.\left(\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{CA^2}+\dfrac{\left|q_2q_3\right|}{CB^2}\right)=14,4+3,6=18\left(N\right)\)
b, CA+AB=CB
\(F=F_1-F_2=k.\left(\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{CA^2}-\dfrac{\left|q_2q_3\right|}{CB^2}\right)=3,6-0,567=...\left(N\right)\)
a. Điện thế tại O: V O = V 1 + V 2 = k q 1 A O + k q 2 B O = k 10 − 8 A O + k ( − 10 − 8 ) B O = 0
b. Điện thế tại M: V M = V 1 + V 2 = k q 1 A M + k q 2 B M
Với B M = A B 2 + A M 2 = 10
→ V M = k q 1 A M + k q 2 B M = 9.10 9 10 − 8 6.10 − 2 + 9.10 9 − 10 − 8 10.10 − 2 = 600 V
c. Điện tích q di chuyển trong điện trường của q 1 , q 2 gây ra từ O đến M có công không phụ thuộc hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí O và M: → A O M = q ( V O − V M ) = − 10 − 9 ( 0 − 600 ) = 6.10 − 7 ( J )
Chọn D
8,6 (C) và - 8,6 (C)