Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Sửa whom => who.
‘whom’ và ‘who’ đều là 2 Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người trong Mệnh đề quan hệ, nhưng ‘whom’ đóng chức năng làm tân ngữ và ‘who’ đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở đây ta thấy có động từ ‘enjoy’ nên cần 1 Đại từ quan hệ đóng chức năng làm chủ ngữ .
Dịch: Ngày nay, số lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như là gấp đôi so với 20 năm về trước.
Đáp án B
Sửa whom => who.
whom và who đều là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng whom đóng chức năng làm tân ngữ còn who đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở câu này ta thấy có động từ enjoy đứng sau nên cần 1 chủ ngữ.
Dịch: Ngày nay, số lượng người yêu thích các môn thể thao mùa đông tăng lên gấp đôi so với 20 năm về trước.
Đáp án B
Sửa: whom -> who
Who - đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu.
Whom – đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu.
Ở đây, people không đóng vai trò tân ngữ trong câu nên ta dùng who.
Dịch nghĩa: Ngày nay, lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như gấp đôi lượng ước tính 20 năm về trước.
A
“have” -> “has”, “the number of….” Là danh từ sổ ít, nên chia động từ là has (a number of…lại là số nhiều, nên chia động từ phù hợp với danh từ số nhiều)
Chọn D
for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)
Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một số không may mắn
Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...” với V1 (believe) và V2 (is) đều dùng thì HTĐ nên ta chọn đáp án B là phù hợp.
Lưu ý: Cấu trúc câu bị động đặc biệt với động từ nêu lên ý kiến (V1): say, think, believe, report, know, consider,...
S1 + V1 + that + S2 + V2
- Dạng 1: It is/was + PPII + that + S2 + V2
Ex: People think that he works for a bank.
→ It is thought that he works for a bank.
- Dạng 2:
to V/tobe + PPII (1)
S2 + be + PPII to be V-ing (2)
to have + PPII/ to have been + PPII (3)
to have been + V-ing (4)
Bảng sử dụng động từ ở dạng 2:
V1 |
V2 |
Trường hợp |
Hiện tại đơn |
- Hiện tại đơn - Tương lai đơn |
(1) |
Quá khử đơn |
- Quá khứ đơn - Tương lai trong quá khứ (would) |
|
Hiện tại đơn |
- Hiện tại tiếp diễn - Tương lai tiếp diễn |
(2) |
Quá khử đơn |
Quá khứ tiép diễn |
|
Hiện tại đơn |
- Hiện tại hoàn thành - Tương lai hoàn thành - Quá khứ đơn |
(3) |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
|
Hiện tại đơn |
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Quá khứ tiếp diễn |
(4) |
Quá khứ đơn |
-Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Ex: They consider that she is studying abroad.
→ She is considered to be studying abroad.
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một số không may mắn.
Câu gốc dùng cấu trúc “People say that…” với V1 (believe) và V2 (is) đều dùng thì HTĐ nên ta chọn đáp án B là phù hợp.
Lưu ý: Cấu trúc câu bị động đặc biệt với động từ nêu lên ý kiến (V1): say , think, believe, report, know, consider,…
- Dạng 1: It is/was + PPII + that + S2 + V2
Ex: They consider that she is studying abroad.
à She is considered to be studying abroad
à It is thought that he works for a bank.
Đáp án B.
cấu trúc People believe that.
Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một con số không may mắn.
V1 (believe) ở hiện tại đơn, V2 (is) ở hiện tại đơn.
Đáp án là C, chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có To (to be)
Dịch nghĩa: 13 được cho là một con số không may mắn.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which
Apply to sb: nộp cho ai
Apply for sth: nộp cho cái gì
For whom => for which
Đáp án B