Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Vì tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với giới tính X nên mèo bình thường tam thể chỉ có ở mèo cái.
P: XDXd x XdY
Gp: XDXd | Xd; Y
F1: XDXd : XDY : XdXd : XdY
1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 cái vàng : 1 đực vàng
→ Đáp án B
Chọn đáp án D
Quy ước: XDXD: Mèo cái đen, XDXd: Mèo cái tam thể, XdXd: mèo cái vàng
XDY: Mèo đực đen, XdY: Mèo đực lông vàng
Ta thấy mèo tam thể chỉ có ở con cái
Khi các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng thì mèo lông vàng chắc chắn phải là con đực (XdY)
P: XDXd × XdY
F1: Kiểu gen: 1XDXd : 1XDY : 1XdXd : 1XdY
Kiểu hình: 1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 cái vàng : 1 đực vàng
Đáp án B
Quy ước: XDXD, XDY: Lông đen, XDXd: tam thể, XdXd, XdY: lông vàng
→ Mèo tam thể chỉ có ở con cái
Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng ta được:
P: XDXd x XdY
F 1: 1XDXd : 1XdXd : 1XDY : 1XdY
Kiểu hình: 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng
Đáp án B
A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;
B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.
D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.
Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.
Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có
à mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%
à aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)
à con cái F1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab>25%) có hoán vị = 20%
Phép lai:
♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị)
à lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%
Đáp án D
Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)
Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu
I đúng
II Đúng
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8
Đáp án B
I đúng, nếu gen tế bào chất ở giao tử cái có thể được di truyền cho đời sau
II đúng, vì chỉ ảnh hưởng tới 1 aa
III sai, gen điều hòa vẫn có khả năng bị đột biến
IV sai.
Chọn C
Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng).
Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.
à XD = (277+54:2+ 311)/(311+42+277+20+54)=0,874
Xd = 0,126
Đáp án: A
Mèo đực nhất định phải có NST Y nên loại đáp án B và D
Mèo đực tam thể nên nhất định phải có cả alen D và d
Gen này không nằm trên NST Y
Ở đáp án A đột biến xảy ra là đột biến trong giảm phân 1 của cơ thể mẹ làm cho 2 NST không phân ly, tần số đột biến dị bội ở động vật ít xảy ra hơn
Đáp án D
Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với X. D-lông đen, d-lông vàng → Hai gen này không át nhau → Dd: lông tam thể.
Mèo cái vàng ( XdXd ) × mèo đực đen ( XDY) → XDXd: XdY → 1 mèo cái tam thể: 1 mèo đực vàng.