Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 có kiểu gen AaBbDd.
Vì vậy, ở F2:
- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội)
- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên
sẽ có 3 kiểu gen là
Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là
2 × 3 + 1=7 kiểu hình.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng
do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là C 6 3 2 6 = 5 16 có tỉ lệ cao nhất.
Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là C 6 2 2 6 = 15 64
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là C 6 1 2 6 = 3 32
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
- Loại cây cao 160cm 9có 3 alen trội) có tỉ lệ C 6 3 2 6 = 5 16 có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ C 6 2 2 6 = 15 64 . Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ C 6 1 2 6 = 3 32
- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd,aaBbdd, aabbDd
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình = 2x3x1 = 7 kiểu hình
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định số kiểu hình = 2 x n +1 = 2n + 1
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án D
P: AaBbDd x aabbdd
Fa: 7% cao, đỏ: 18% cao, trắng: 32% thấp, trắng: 43% thấp, đỏ.
- Ta có: cao/thấp = 1/3 , mà đây là phép lai phân tích à quy ước chiều cao như sau
A_B_: cao
A_bb; aaB_; aabb: thấp
- Nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau thì sẽ có
Fa = (1 cao: 3 thấp) x (1 đỏ: 1 trắng) ≠ đề bài
à 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
Mà cao, đỏ chiếm tỉ lệ nhỏ nhất à P dị hợp tử chéo với KG: Ab//aB Dd hoặc Ad//aD Bb và hoán vị xảy ra với tỉ lệ = 28%
(1) Kiểu gen của (P) là Ab//aB Dd. à đúng
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. à đúng, số KG của Fa = 4 x 2 = 8
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. à đúng, tỉ lệ đồng hợp tử lặn ab//ab dd khi cho P tự thụ phấn là
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. à sai, khi cho P tự thụ phấn, số KG tối đa tạo ra = 10 x 3 = 30.
Đáp án C.
P: AaBbDdEe
Số loại kiểu gen của đời con là:
3 x3 x3 x 3 = 81
Số loại kiểu hình của đời con là 9 loại (từ 0 alen trội đến 8 alen trội).