Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Gọi dd HCl 18,25% là dd HCl (1)
Gọi dd HCl 13% là dd HCl (2)
Giả sử trộn a lít dd HCl (1) với b lít dd HCl (2) để thành dd HCl 4,5M
\(m_{dd.HCl.\left(1\right)}=1,2.1000a=1200a\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(1\right)}=\dfrac{1200a.18,25\%}{36,5}=6a\left(mol\right)\)
\(m_{dd.HCl.\left(2\right)}=1,123.1000b=1123b\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(2\right)}=\dfrac{1123b.13\%}{36,5}=4b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=6a+4b\left(mol\right)\)
Vdd sau khi pha = a + b (l)
=> \(C_M=\dfrac{6a+4b}{a+b}=4,5M\)
=> 6a + 4b = 4,5a + 4,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> a : b = 1 : 3
2)
Gọi khối lượng Na2CO3 trong dd bão hòa là a (g)
Có: \(S=\dfrac{a}{263,6-a}.100=31,8\left(g\right)\)
=> a = 63,6 (g)
=> nH2O(bđ) = 200 (g)
Giả sử số mol Na2CO3.6H2O là x (mol)
=> mNa2CO3(sau khi hòa tan) = 63,6 + 106x (g)
mdd(sau khi hòa tan) = 263,6 + 214x (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.hòa.tan}=\dfrac{63,6+106x}{263,6+214x}.100\%=34,13\%\)
=> x = 0,8 (mol)
=> mNa2CO3.6H2O = 0,8.214 = 171,2 (g)
\(C_M\)\(_{HCl}\)\(_{18,25\%}\)=\(\dfrac{10.1,2.18,25}{36,5}\)=6(M) (1)
\(C_M\)\(_{HCl}\)\(_{13\%}\)=\(\dfrac{10.1,123.13}{36,5}\)\(\simeq\)4(M) (2)
Đặt \(V_{HCl\left(1\right)}\)=x(l)
\(V_{HCl\left(2\right)}\)=y(l)
Ta có: \(\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{V_{HCl\left(1\right)}}\)= 6
\(\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{V_{HCl\left(2\right)}}\)= 4
Suy ra: \(n_{HCl\left(1\right)}\)=6x(mol)
\(n_{HCl\left(2\right)}\)=4x(mol)
Do đó: \(C_M\)\(_{HCl}\)\(_{4,5M}\)=\(\dfrac{6x+4y}{x+y}\)=4,5
\(\Rightarrow\)\(6x+4y\)=\(4,5x+4,5y\)
\(\Rightarrow\)\(1,5x\)=\(0,5y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
Vậy tỉ lệ thể tích dung dịch là 1 : 3 để pha thành dung dịch HCl 4,5M
gọi thể tích dung dịch HCI 25% cần dùng là a ml=> số mol HCl= (a x 12,5 x 25%) : 36,5
gọi thể tích dung dịch HCI 13% cần dùng là b ml=> số mol HCl= (b x 1,123 x13%) : 36,5
=> tổng số mol HCl=( 3a+ 0,14599b) : 36,5
tổng thể tích dung dịch = a+b (ml)
Ta có( ( 3a+ 0,14599b) : 36,5)/(a+b)/1000 = 4,5
=> 2835a= 18.26b=> a/b ≈≈ 0.0065
Ta có công thức: \(CM=\dfrac{C\%.10D}{M}\)
CM(1) ddHCl 18,25%=\(\dfrac{18,25.10.1,2}{36,5}=6\left(M\right)\)
CM(2)ddCl 13%=\(\dfrac{13.1,123.10}{36,5}\approx4\)(M)
Gọi V1,n1,V2,n2 là thể tích và số mol của dd HCl 6M và 4M
Ta có:
n1=6V1
n2=4V2
=>\(\dfrac{6V_1+4V_2}{V_1+V_2}=4,5\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{3}\)
1)
- Thông tin cho biết ở 20oC, 88 gam NaNO3 tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa
- Giả sử trong dd có 100 gam H2O trong dd NaNO3 bão hòa ở 20oC
=> \(m_{NaNO_3}=88\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{88}{88+100}.100\%=46,81\%\)
2)
Gọi dd HCl 18,25% là dd HCl (1)
Gọi dd HCl 13% là dd HCl (2)
Giả sử trộn a lít dd HCl (1) với b lít dd HCl (2) để thành dd HCl 4,5M
\(m_{dd.HCl.\left(1\right)}=1,2.1000a=1200a\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(1\right)}=\dfrac{1200a.18,25\%}{36,5}=6a\left(mol\right)\)
\(m_{dd.HCl.\left(2\right)}=1,123.1000b=1123b\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(2\right)}=\dfrac{1123b.13\%}{36,5}=4b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=6a+4b\left(mol\right)\)
Vdd sau khi pha = a + b (l)
=> \(C_M=\dfrac{6a+4b}{a+b}=4,5M\)
=> 6a + 4b = 4,5a + 4,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> a : b = 1 : 3
Gọi thể tích dd HCl 18,25% là a (ml)
=> mdd HCl 18,25% = 1,2a (g)
=> \(n_{HCl\left(1\right)}=\dfrac{1,2a.18,25\%}{36,5}=0,006a\left(mol\right)\)
Gọi thể tích dd HCl 13% là b (ml)
=> mdd HCl 13% = 1,123b (g)
=> \(n_{HCl\left(2\right)}=\dfrac{1,123b.13\%}{36,5}=0,004b\left(mol\right)\)
Nồng độ mol dd sau khi pha: \(C_M=\dfrac{0,006a+0,004b}{0,001a+0,001b}=4,5M\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy cần trộn dd HCl 18,25% và dd HCl 13% theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 để thu được dd HCl 4,5M
đốt cháy 25,6g CU thu đc 28,8g chất rắnX. tính khối lượng mỗi chất trong X?