Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a lm phần a thôi nha e
Đặt \(A=38.39.40....74\)
\(\Rightarrow A=\frac{1.2.3...74}{1.2.3...37}\)
\(\Rightarrow A=1.2.3...73.\frac{2.4.6...74}{1.2.3...37}\)
\(\Rightarrow A=\left(1.3.5....73\right).2^{37}\)
Vậy 38.39.40....74 có 37 thừa số 2
- Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
- Cụ thể là: Một số tự nhiên lớn hơn 1, nếu như ngoài bản thân nó và 1 ra, nó không chia hết cho số nào khác nữa thì nó là số nguyên tố.
- Ví dụ về số nguyên tố như: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29,…
- Số 0 và 1 không được coi là số nguyên tố.
- ~ Học tốt nhé , dựa vào đó là lm dc , chúng bn thành công ~
B = 31 x 32 x 33 x......... x 90
= \(\frac{1x2x3x4x5..........90}{1x2x3x4...........30}\)
= (1 x 4 x 7 x.......... x 88) x (2 x 5 x 8 x ....... x 89) x \(\frac{3x6x9x........x90}{1x2x3x..........x30}\)
= (1 x 4 x 7 x ........ x 88) x (2 x 5 x 8 x .........89) x 3030
Vậy có 30 thừa số 3
30=3x10
90=3x30
có số các thừa số 3 xuất hiện trong tích trên là:
(30-10):1+1=21(thừa số)
Đặt P=30.31.32...89.90
Có: P=1.2.3...901.2.3...29=(1.4.7....88)(2.5.8....89)3.6.9....871.2.3....29.3.3.10
=(1.4.7....88.10)(2.5.8...89).329.3.3=(1.4.7....88.10)(2.5.8...89).321.
Biểu thức trong ngoặc thứ nhất là tích các số chia 3 dư 1. Biểu thức trong ngoặc thứ hai là tích các số chia 3 dư 2. Vậy P chứa 31 thừa số 3.
Các thừa số của C chia hết cho 3 lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị: 33; 36; 39; ...; 90
Trong đó: Số các thừa số có thể phân tích được thành ít nhất 1 thừa số 3 là: (90 - 33): 3 + 1 = 20 (thừa số)
Số các thừa số có thể phân tích được thành ít nhất 2 thừa số 3 lập thành dãy chia hết cho 9: 36; 45; 54; ...90 Dãy này có:
(90 - 36): 9 + 1 = 7 (Thừa số)
Số các thừa số có thể phân tích được thành ít nhất 3 thừa số 3 (chia hết cho 27) gồm 2 thừa số: 54; 81
Chỉ có đuy nhất 1 thừa số có thể phân tích được thành ít nhất 4 thừa số 3 (chia hết cho 81) là 81
Vậy C có số thừa số 3 khi phân tích ra thừa số nguyên tố là:
20 + 7 + 2 + 1 = 30 (thừa số 3)