K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2021

a, mCaO = 0,5.56 = 28 (g)

b, \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

d, \(V_{hhk}=0,2.22,4+0,3.22,4=11,2\left(l\right)\)

e, \(\%m_{Cu}=\dfrac{64}{64+32+16.4}.100\%=40\%\)

Bạn tham khảo nhé!

a) mCaO=nCaO.M(CaO)=0,5.56=28(g)

b) nCO2=V(CO2,dktc)=6,72/22.4=0,3(mol)

c) nH2SO4=mH2SO4/M(H2SO4)=24,5/98=0,25(mol)

d) V(hh H2,NH3)=(0,3+0,2).22,4=11,2(l)

e) %mCu/CuSO4=(64/160).100=40%

Chúc em học tốt!

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng...
Đọc tiếp

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

0
giải giúp ạ1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc) 2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh 3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g) 4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có...
Đọc tiếp

giải giúp ạ

1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)

 

2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh

 

3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)

 

4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó

 

5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3:     KNO3 ----> KNO2 + O2    thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu

 

6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2

 

7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)

     
    0
    27 tháng 12 2021

    a) mCuO = 0,25 x 80 = 20 (g)

    a)mCuO=0.25*(64+16)=20(g)

    b)\(n_{MgCl_2}=\dfrac{19}{95}=0.2\left(mol\right)\)

    Số phân từ MgCl2 có trong 19g là 
    0.2*6*1023=1,2.1023

    c)
    \(V_{hh}=\left(0.2+0.3+\dfrac{6.4}{32}\right).22,4=\left(0.5+0.2\right)=0.7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)

    24 tháng 1 2022

    a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b

    => \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)

    => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

    \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)

    \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)

    b) 

    \(n_A=0,3\left(mol\right)\)

    \(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)

    \(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)

    c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít

    => \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)

     

    9 tháng 12 2021

    a.

    \(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)

    \(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)

    \(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)

    \(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)

    b.

    \(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)

    9 tháng 12 2021

    e cảm ơn^^

     

     

    1 tháng 1 2022

    \(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)

    \(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)

    1 tháng 1 2022

    a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)

    =>VNH3=0,8.22,4=17,92l

    b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi

    nN2=140\14.2=5 mol

    nO2=96\32=3 mol

    =>Vhh=(5+3).22,4=179,2l

    c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

    =>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l

    d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.

    CO=28\22,4=1,25 mol

    =>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g

    22 tháng 12 2021

    a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
    \(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)

    b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
    \(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

     

    22 tháng 12 2021

    a.

    mCuO=n.M=2,5.(1.64+1.16)= 200 mol

    24 tháng 12 2021

    Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2

    a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)

    \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)

    b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)

    => \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)

    c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

    => mA = 0,3.45 = 13,5 (g)