Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Chỉ trẻ em : thiếu niên, thiếu nhi, nhi đồng, trẻ con, trẻ nhỏ.
b) Chỉ tính nết của trẻ em : ngoan ngoãn, hiền lành, tinh nghịch, chăm chỉ, lười biếng, vui vẻ ...
c) Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, chăm sóc, nâng niu, cưng chiều ...
Chỉ tính nết của trẻ em
M : ngoan ngoãn, lanh lẹ , nhanh nhẹn , hiếu động
Chỉ trẻ em
M: thiếu niên, nhi đồng , trẻ em , con nít , trẻ con
Chứ tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r , có nghĩa như sau :
- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ : ru
- Có cử chỉ , lời nói êm ái , dễ chịu : dịu dàng
- Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi : giải thưởng
Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau :
- Làm sạch quần áo chăn màn ,… bằng cách vò chà , giũ , trong nước: giặt
- Có cảm giác khó chịu ở da , như bị bỏng : rát
- Trái nghĩa với ngang: dọc
Sau khi điền đúng ta sẽ có những câu như sau :
a. chăm học chăm làm.
b. trăm công nghìn việc.
c. chăm chú nghe giảng.
Từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr , có nghĩa như sau:
- Loại cây có quả kết thành nải , thành buồng : chuối
- Làm cho người khỏi bệnh : chữa
- Cùng nghĩa với nhìn : trông
( buồn bã , lẳng lặng , trẻ )
Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu , vẻ mặt buồn bã xót thương.
Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau:
- Ngược với phương nam: bắc
- Bấm đứt ngọn rau, hoa lá … bằng hai đàu ngón tay: ngắt
- Trái nghĩa với rỗng: đặc
Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em
M : thương yêu, ân cần, bảo ban, nựng nịu , dạy dỗ