Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài làm
a) Từ " gánh vác ": gánh lấy những việc khó khăn nặng nề.
- Từ " đất nước ": phần lãnh thổ trong quan hệ với dân tộc làm chủ và sống trên đó .
- Từ " ăn ở ": cư xử, đối xử trong đời sống.
- Từ " sắt đá ": cứng cỏi, kiên quyết đến mức không gì lay chuyển được .
# Học tốt #
Câu 1:quần áo,chờ đợi.Do thói quen,phong thục,văn hóa người Việt Nam
Câu 2:- gánh vác: gánh lấy những việc khó khăn nặng nề.
- đất nước: phần lãnh thổ trong quan hệ với dân tộc làm chủ và sống trên đó .
- ăn ở: cư xử, đối xử trong đời sống.
các từ có thể đổi trật tự là đi đứng,chờ đợi vì chức vụ và ý nghĩa của hai từ nầy đều tương đương nhâu
gánh vác là chỉ sự chăm lo,thực hiện công việc nặng nề
ăn ở chỉ ư sử đối với mọi người trong cuộc sống
mình không biết nhớ kéo xuống dưới nhé
Bấm vào bình luận ngàythứ 3 hoặc thứ 4 mình làm cho
Chỉ cần bạn nhớ bấm nút đúng là được và có bài toán nào cần hỏi cứ nhắn cho minh
chính chủ là từ có tính chất phân nghĩa
Đậng lập là từ có tính chất hợp nghĩa
Bài 2 câu hỏi đâu
Nếu cần gấp thì cứ nhắn mình làm nhanh cho bạn đừng quên bấm nút đúng bên dưới để mình có động lực làm tiếp
đất nước :phần lãnh thổ trong quan hệ với dân tộc và sống trên đó
ăn ở :cử xử , đối xử trong đời sống
ý chí : khả ăng tự xác định mục đích cho hành động và quyết tâm đạt cho được mục đích đó
bạn tham khảo nhé
Đất nước trong tiếng Việt chỉ quốc gia
ăn ở Đối xử với người khác.
ý trí Là khả năng tự xác định mục đích cho hành động và hướng hoạt động của mình, khắc phục mọi khó khăn nhằm đạt mục đích đó.
a.
- Số từ “sáu” là số từ biểu thị số tự tự của danh từ, đứng sau danh từ “đời Hùng Vương”.
- Số từ “hai” là số từ biểu thị số lượng của sự vật. Đây là số từ chỉ lượng chính xác. Đứng trước danh từ “vợ chồng”.
b. Số từ “mười” là số từ biểu thị số lượng của sự vật. Đây là số từ chỉ lượng chính xác. Đứng trước danh từ “chiếc chiếu”.
c. Số từ “hai”, “ba” biểu thị số thứ tự của danh từ.
d. Số từ “một”, “rưỡi” là số từ biểu thị số lượng của sự vật. Đây là số từ chỉ lượng chính xác. Đứng trước danh từ “giờ”.
Đoạn 1 sử dụng phép lập luận giải thích - vì đưa ra những lí lẽ để thuyết phục.
Đoạn 2 sử dụng phép lập luận chứng minh vì đưa ra các dẫn chứng thể hiện truyền thống biết ơn của dân tộc.
Đoạn 1: Luận giải thích vì nó dùng những lí lẽ để thuyết phục: VD: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây là bài học sâu sắc về lòng bt ơn. Nghĩa đen, nghĩa trắng,...
Đoạn 2: Luận chứng minh vì đưa ra những dẫn chứng thể hiện truyền thống dân tộc: VD: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây là đạo lý bt ơn tốt đẹp từ xưa đến nay của n.dân VN.....
FIGHTING#
Đoạn 1 phép lập luận giải thích.
Đoạn 2 phép lập luận chứng minh.