Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(3x-6=\left|x-1\right|+\left|x-2\right|\ge0\left(\forall x\right)\)
\(\Rightarrow3x-6\ge0\Leftrightarrow x-2\ge0\Rightarrow x\ge2\)
Khi đó: \(\hept{\begin{cases}\left|x-1\right|=x-1\\\left|x-2\right|=x-2\end{cases}}\)
PT trở thành: \(x-1+x-2=3x-6\)
\(\Rightarrow x=3\)
Vậy x = 3
Giả sử rằng với n = k (k thuộc N) ta có 2k+1 và 6k+5 ko phải là 2 số nguyên tố cùng nhau, nghĩa là UCLN(2k+1;6k+5) = d (d > 1)
d là ước của 2k+1 và 6k+5 ---> d là ước của 6k+5 - 3.(2k+1) = 2 ---> d = 2 (vì d > 1)
Nhưng điều đó là vô lý vì 2 không thể là ước của 2k+1 và 6k+5 được
Do đó điều giả sử trên là sai ---> 2n+1 và 6n+5 là 2 số nguyên tố cùng nhau với mọi n thuộc N.
- Xét p=2 => p+4 =6 ( không là số nguyên tố )=> loại
- xét p=3 => p+4 =7 (t,m) và p+8 =11 ( t.m)
Nếu p>3 , p nguyên tố => p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2 (k nguyen dương)
- p=3k+1 => p+8 = 3k+1+8 =3k+9 chia hết cho 3 => loại
- p=3k+2 => p+4 = 3k+2+4 = 3k+6 chia hết cho 3 => loại
=> với mọi p>3 đều không thỏa mãn
Vậy p=3 là giá trị thỏa mãn cần tìm
Ta có: (x+3)(y+2)=1
=>x+3 và y+2 thuộc Ư(1)={1;-1}
Ta có bảng kết quả:
x+3 | 1 | -1 |
y+2 | -1 | 1 |
x | -2 | -4 |
y | -3 | -1 |
Vậy (x;y) thuộc {(-2;-3);(-4;-1)}
gọi a,b là số cần tìm
ucln (a,b)=84
suy ra a chia hết cho 84
b chia hết cho 6
suy ra a=6. m
b=6.n
ucln (m,n)=1
m,n thuộc N *
tổng là 84
suy ra a+b=84
6.m+6.n=84
6. (m+n)=84
m+n=14
vì (m,n)=1 và m,n tuộc N* | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
\(2\left|x\right|-72=6^2-8\)
\(2\left|x\right|=36-8+72\)
\(2\left|x\right|=100\)
\(\left|x\right|=50\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=50\\x=-50\end{cases}}\)
vậy \(\orbr{\begin{cases}x=50\\x=-50\end{cases}}\)
học tốt Mai Thi Cam Nhung
2 x |x| - 72 = 36-8 = 28
2 x |x| = 28+72 = 100
|x| = 100 : 2= 50
=> x = 50 hoặc x = -50
k mk nha