Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. He must have known all the details about the robbery
must have Vp2 được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc
2. The doctor advised us not to stay in the sun for longer than fifteen minutes
advise somebody (not) to V: khuyên ai (không) nên làm gì
3. The shoes were not big enough for her to wear
cấu trúc enough...to...: đủ...để có thể làm gì
4. Sue is looking forward to going to Spain on holiday
look forward to V-ing: háo hức, mong đợi việc gì
5. Hardly can I keep my eyes open
dạng đảo ngữ với trạng từ "hardly" đứng ở đầu câu
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “In World War II, computers were developed in order to wage counter espionage and break codes used by the enemy.”.
Dịch: Trong thế chiến thứ 2, các máy tính được phát triển để trả lương gián điệp 2 mang, và giải mật mã sử dụng bởi kẻ địch.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “In the 1960’s an early version of the Internet, ARPPANET was used in computers were starting to change our lifestyle,”.
Dịch: Vào những năm 60 của thế kỉ 20, một phiên bản sơ khai của mạng internet với tên gọi ARPPANET được dùng trong máy tính đã bước đầu thay đổi các chúng ta sống.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “In the post-war years the scope of computers was expanded to include the military industrial complex and academia.”.
Dịch: Trong những năm sau chiến tranh, hệ thống máy tính được mở rộng để chứa cả nhà máy liên hợp công nghiệp và học viện của quân đội.
Arrange these words to make meaningful sentences
1.computer/ students/ messages/ send/ receive/ using/ can/ by/ and
-> Students can send and receive messages by using computer
2. order/ the/ off/ printer/ is/ out
-> The printer is out of order
3. information/ computer/ school/all/ is/ in/ the/ of/ our/ stored
-> All information of our school is stored in the computer
4. problem/ no/ is/ idea/ I/ have/ what/ the
-> I have no idea what the problem isArrange these words to make meaningful sentences
1.computer/ students/ messages/ send/ receive/ using/ can/ by/ and
→ Students can receive and send massages by using computer.
2. order/ the/ off/ printer/ is/ out
→ the printer is ordered out off
3. information/ computer/ school/all/ is/ in/ the/ of/ our/ stored
→ All information of our school is stored in the computer
4. problem/ no/ is/ idea/ I/ have/ what/ the
→ I have no idea what is the problem.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “…by the late 1980s, networks were expanding to embrace sections of the general public.”.
Dịch: …trước cuối những năm 80 của thế kỉ 20, các mạng lưới được mở rộng để phục vụ một số bộ phận công chúng
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “The first electronic computer was built in the 1930s”.
Dịch: Chiếc máy tính đầu tiên được dựng lên vào những năm 30 của thế kỉ 20
1. powers -> power
Vì Nuclear power production là một cụm danh từ, “nuclear power” đóng vai trò là một tính từ bổ nghĩa cho “production” nên các danh từ trong cụm không bao giờ được chia số nhiều.
2. we -> our
dùng tính từ sở hữu our trước danh từ students để chỉ dt students là của ai.