Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ra, ta có : \(\hept{\begin{cases}\left(a,b\right)=36\\\left[a,b\right]=720\\a+36=b\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}ab=\left(a,b\right).\left[a,b\right]=36.720=25920\\b-a=36\end{cases}}\)nên a<b
Vì (a,b)=36 nên ta có : \(\hept{\begin{cases}a=36m\\b=36n\\\left(m,n\right)=1;m< n\end{cases}}\)
Mà ab=25920
\(\Rightarrow\)36m.36n=25920
\(\Rightarrow\)1296m.n=25920
\(\Rightarrow\)mn=20
Vì (m,n)=1 ; b-a=36 và m<n nên ta có bảng sau :
m 4
n 5
a 144
b 180
Vậy a=144 và b=180.
Vì UClN (a,b)=3
=> a=3k ; b=3q (k và q nguyên tố cùng nhau,; k, q là số tự nhiên khác 0)
=> a x b =3 k x 3q= 9 x k x q
mà a x b =36
=> k x q =4
mà k và q nguyên tố cùng nhau,; k, q là số tự nhiên khác 0
TH1: k=1 ;q=4 => a=3;b=12
TH2: k=4;q=1 => a=12;b=3
Vì ƯCLN(a;b) = 3
=> Đặt \(\hept{\begin{cases}a=3m\\b=3n\end{cases}\left(m;n\right)=1;\left(m;n\inℕ^∗\right)}\)
Khi đó a.b = 36
<=> 3m.3n = 36
=> m.n = 4
Với \(m;n\inℕ^∗;\left(m;n\right)=1\)có : 4 = 1.4
Lập bảng xét các trường hợp :
m | 1 | 4 |
n | 4 | 1 |
a | 3 | 12 |
b | 12 | 3 |
Vậy các cặp (a;b) thỏa mãn là (12 ; 3) ; (3; 12)
Tương tự thôi
a.b = 48
Giả sử a >b
a = 2m ; b = 2n
m > n ; ( m,n) = 1 (ƯCLN(m,n) =1 )
a . b = 2m . 2n
=4.mn
m.n = 48 : 4
m.n = 12
Lập bảng ra
Vì dụ vì ƯCLN ( m,n) = 1 nên m = 4 ; n = 3
=> a = 12 ; b = 9
Giả sử a > b
a = 3m ; b = 3n
m > n ; (m,n) = 1
3m . 3n = a.b
9.m.n=36
m.n = 4
Bạn lập bảng ra là được :
Vì ƯCLN(m,n) = 1 suy ra ....
Câu đúng là Tìm ab biết a+b=216 và ƯCLN(a;b)