Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số dư của các phép chia cho 3;4;5;6 đều bé hơn số chia 2 đơn vị (3-1=4-2=5-3=6-4=2) nên khi thêm 2 vào số bị chia sẽ chia hết cho 3;4;5;6 và số này chia cho 11 dư 2.
Số bé nhất chia hết cho 3;4;5;6 là: 3x4x5=60
mà 60:11=5 (dư5)
Để chia cho 11 dư 2 thì gấp số dư lên một số lần thì số cần tìm cũng gấp 60 lên một số lần tương ứng.
Thử chọn:
5x1=5 chia cho 11 dư5
5x2=10 chia cho 11 dư 10
5x3=15 chia cho 11 dư 4
5x4=20 chia cho 11 dư 9
5x5=25 chia cho 11 dư 3
5x6=30 chia cho 11 dư 8
1/
a chia 4 dư 3 => a - 1 chia hết cho 4
a chia 5 dư 4 => a - 1 chia hết cho 5
a chia 6 dư 5 => a - 1 chia hết cho 6
=> a - 1 \(\in\)BC (4, 5, 6)
4 = 22
5 = 5
6 = 2 . 3
BCNN (4, 5, 6) = 22 . 5 . 3 = 60
BC (4, 5, 6) = B (60) = {0 ; 60 ; 120 ; 180 ; ...}
Vậy a \(\in\){59 ; 119 ; 179 ; ...}
mà a chia hết cho 13 nên chọn a = 299.
Vậy a = 299.
2/ Vì a là số có ba chữ số nên dạng tổng quát của a là abc.
a) Số chia cho 4 có thể có dư là: 0; 1; 2; 3
Số chia cho 5 có thể có dư là: 0; 1; 2; 3; 4
Số chia cho 6 có thể có dư là: 0; 1; 2; 3; 4; 5
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư 1 là: 3k + 1
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 dư 2 là: 3k + 2
( Với k ∈ N)