Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.1. Tính từ theo vị trí:
a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content...
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird
2.2. Tính từ theo chức năng:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a colorful room, a good boy, a big house.
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
kb nhé
1.A. relationship (riˈlāSHənˌSHip) B.command (kəˈmand) C.vocabulary (vi-,vōˈkabyəˌlerē) D.island(ˈīlənd)
2.A.define (diˈfīn) B.idea (īˈdēə) C.express (ikˈspres) D.figuire (ˈfiɡyər)
3.A.suppose(səˈpōz) B.expect(ikˈspekt) C.unusual (ənˈyo͞oZHo͞oəl) D.literary(ˈlitəˌrerē)
4..A.magne (magˈne) B.rediation C.unpleasant (ˌənˈplezənt) D.equipment(iˈkwipmənt)
nhe
1. Big — Small / Little ===== Lớn — Nhỏ
2. Cheap — Expensive ===== Rẻ — Mắc
3. Clean — Dirty ===== Sạch — Dơ
4. Deep — Shallow ===== Sâu — Nông
5. Down — Up ===== Lên — Xuống
6. Early — Late ===== Sớm — Trễ
7. Easy — Difficult / Hard ===== Dễ — Khó
8. Far — Near / Close ===== Xa — Gần
9. Fast — Slow ===== Nhanh — Chậm
10. Fat — Thin / Skinny ===== Mập — Ốm
5 câu với so...that
It was so dark that I couldn't see anything.
The soup tastes so good that everyone will ask for more.
The student had behaved so badly that he was dismissed from the class.
There are so many people in the room that I feel tired.
He has invested so much money in the project that he can't abandon it now
5 câu với such ... that
It was such a hot day that we decided to stay at home.
This is such difficult homework that I will never finish it.
It was such a hot day that we decided to stay indoors
It was such an interesting book that he couldn't put it down
They are such beautiful pictures that everybody will want one.
1. Cold \(\ne\) Hot
2. Love \(\ne\) hate
3. Happy \(\ne\)Sad
4. Hard-working \(\ne\)Lazy
5. Long \(\ne\)Short
6. Big \(\ne\) Small
7. Positive \(\ne\) Negative
8. Clean \(\ne\) Dirty
9. Beautiful \(\ne\) Ugly
10. Difficult \(\ne\) Easy
-----------------------------------------------
-He is so famous that everybody admires him very much
-She is so poor that she can't buy a new shirt for her son.
-He spoke English so quickly that I couldn't understand what he had said.
-Chau often drives her car so fast that I can't follow her.
-He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.
----------------------------------------------------------------
-He is such a queer guy that I can't bear him.
-Mary is such a kind friend that I always see her my best friend.
-It was such a hot day that we decided to stay indoors.
-It was such an interesting book that he couldn't put it down.
-This is such difficult homework that I will never finish it.
carelessly: câủ thả
cheerfully: phâns khơỉ
completely: trọn vẹn
mình bt nhưngx tưf đâý thôi
mình bảo là các từ chỉ cây, hoa, rau củ quả ... mà bạn ko đọc kỹ à?
1 fast
2hard
3 late
4 highly
5 slowly
6 far
7 early
8 nearly
9 quickly
10 happily
--------------------
1 typist
2 worker
3 teacher
4 cook
5 student
6 singer
7 driver
8 player
9 runner
10 reader
#\(Vion.Serity\)
#\(yGLinh\)
Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.
a. Tính từ ngắn- short adjective
b. Tính từ dài - long adjective
Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.
Minh needs a bigger computer.
Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn.
2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.
Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...
Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.
Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....
Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
4 Chú ý về tính từ:
a. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".
Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased.
Mọi người đều hài lòng với kết quả, nhưng Vicky là hài lòng nhất.
b. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".
Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.
Một số tính từ khác:
Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.
c. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"
* Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...
* Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...
* Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....
d. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".
* "-e" chuyển thành "-er", "-est"
Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.
Tương tự với brave, fine và safe.
* Chuyển "-y" thành "-ier" và "-iest" khi trước "-y" là một phụ âm. (Xem thêm phần 2)
Happy-happier-happiest.
Tương tự: lovely; lucky, pretty,...
* Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.
Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....
+ Các từ có tận cùng là ic, al, ity, graphy, logy trọng âm rơi vào âm liền trước
Các từ có tận cùng là ese, ee trọng âm rơi vào trước âm chứa nó
Các từ ful và less là hậu tố nên khi thêm vẫn giữ nguyên trọng âm
+ Các tiền tố (prefix) un, im không bao giờ mang trọng âm, mà thường nhấn mạnh ở từ thứ 2 (từ gốc)
-important
- impossible
-impersonal
-impolite
-imbalanced
-immeasurable