K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

-important 

- impossible

-impersonal

-impolite

-imbalanced

-immeasurable

10 tháng 8 2018

2.1. Tính từ theo vị trí:

a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content... 
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird

2.2. Tính từ theo chức năng:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...

a colorful room, a good boy, a big house.

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

kb nhé

10 tháng 8 2018

Trong tiếng anh,có 2 loại tính từ ,đó là:

+Tính từ ngắn.

+Tính từ dài.

Kết bạn và k nha.

1.A. relationship (riˈlāSHənˌSHip)         B.command   (kəˈmand)               C.vocabulary (vi-,vōˈkabyəˌlerē)            D.island(ˈīlənd)

2.A.define  (diˈfīn)                  B.idea   (īˈdēə)                        C.express (ikˈspres)             D.figuire (ˈfiɡyər​)

3.A.suppose(səˈpōz)                B.expect(ikˈspekt)                        C.unusual  (ənˈyo͞oZHo͞oəl)                D.literary(ˈlitəˌrerē)

4..A.magne   (magˈne)           B.rediation                     C.unpleasant (ˌənˈplezənt)            D.equipment(iˈkwipmənt)

nhe

13 tháng 7 2018

1. Big — Small / Little ===== Lớn — Nhỏ
2. Cheap — Expensive ===== Rẻ — Mắc
3. Clean — Dirty ===== Sạch — Dơ
4. Deep — Shallow ===== Sâu — Nông
5. Down — Up ===== Lên — Xuống
6. Early — Late ===== Sớm — Trễ
7. Easy — Difficult / Hard ===== Dễ — Khó
8. Far — Near / Close ===== Xa — Gần
9. Fast — Slow ===== Nhanh — Chậm
10. Fat — Thin / Skinny ===== Mập — Ốm

5 câu với so...that

 It was so dark that I couldn't see anything.

The soup tastes so good that everyone will ask for more.

The student had behaved so badly that he was dismissed from the class.

There are so many people in the room that I feel tired.

 He has invested so much money in the project that he can't abandon it now

5 câu với such ... that

 It was such a hot day that we decided to stay at home.

This is such difficult homework that I will never finish it.

It was such a hot day that we decided to stay indoors

It was such an interesting book that he couldn't put it down

They are such beautiful pictures that everybody will want one.

13 tháng 7 2018

1. Cold \(\ne\) Hot

2. Love \(\ne\) hate

3. Happy \(\ne\)Sad

4. Hard-working \(\ne\)Lazy

5. Long \(\ne\)Short

6. Big \(\ne\) Small

7. Positive \(\ne\) Negative

8. Clean \(\ne\) Dirty

9. Beautiful \(\ne\) Ugly

10. Difficult \(\ne\) Easy

-----------------------------------------------

-He is so famous that everybody admires him very much

-She is so poor that she can't buy a new shirt for her son.

-He spoke English so quickly that I couldn't understand what he had said.

-Chau often drives her car so fast that I can't follow her.

-He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.

----------------------------------------------------------------

-He is such queer guy that I can't bear him.

-Mary is such kind friend that I always see her my best friend. 

-It was such a hot day that we decided to stay indoors.

-It was such an interesting book that he couldn't put it down.

-This is such difficult homework that I will never finish it.

26 tháng 5 2019

carelessly: câủ thả

cheerfully: phâns khơỉ

completely: trọn vẹn

mình bt nhưngx tưf đâý thôi 

26 tháng 5 2019

mình bảo là các từ chỉ cây, hoa, rau củ quả ... mà bạn ko đọc kỹ à?

5 tháng 7 2023

1 fast

2hard

3 late

4 highly

5 slowly

6 far

7 early

8  nearly

9 quickly

10 happily

--------------------

1 typist

2 worker

3 teacher

4  cook

5 student

6 singer

7 driver

8 player

9 runner

10 reader

#\(Vion.Serity\)

#\(yGLinh\)

5 tháng 7 2023

:>>

 

11 tháng 8 2016

Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.
a. Tính từ ngắn- short adjective
b. Tính từ dài - long adjective

Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.


Minh needs a bigger computer.
Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn.

2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.

Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...

Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.

3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.
Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....
Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.

4 Chú ý về tính từ:
a. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".


Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased.
Mọi người đều hài lòng với kết quả, nhưng Vicky là hài lòng nhất.
 

b. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".
Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.
Một số tính từ khác:
Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.

c. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"
* Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...
* Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...
* Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....

d. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".
* "-e" chuyển thành "-er", "-est"
Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.
Tương tự với brave, fine và safe.

* Chuyển "-y" thành "-ier" và "-iest" khi trước "-y" là một phụ âm. (Xem thêm phần 2)
Happy-happier-happiest.
Tương tự: lovely; lucky, pretty,...

* Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.
Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....

11 tháng 8 2016

Sao tự hỏi tự trả lời v, kiếm SP hả

10 tháng 3 2020

+ Các từ có tận cùng là ic, al, ity, graphy, logy trọng âm rơi vào âm liền trước

Các từ có tận cùng là ese, ee trọng âm rơi vào trước âm chứa nó

Các từ ful và less là hậu tố nên khi thêm vẫn giữ nguyên trọng âm

+ Các tiền tố (prefix) un, im không bao giờ mang trọng âm, mà thường nhấn mạnh ở từ thứ 2 (từ gốc)

10 tháng 3 2020

🍀🧡_Trang_🧡🍀 nhấn âm là trọng âm ấy hả :))

Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt (p, e, n) là 28. Trong đó số n=10. Vậy số p và e trong nguyên tử là:A. p = 10, e = 8.            B. p = 8, e = 10.C. p = 9, e = 9.              D. p = 18, e = 0.Câu 21: (Biết Ca=40, N= 14, O =16). Một hợp chất Cax(NO3)2 có phân tử khối là 164. Giá trị của x là:A.1. B.2. C.3. D.4Câu 22:( Biết Mg= 24, O=16). So với nguyên tử Mg, nguyên tử O A.nặng hơn 2 lần. B. nhẹ hơn 2 lần. C.nặng...
Đọc tiếp

Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt (p, e, n) là 28. Trong đó số n=10. Vậy số p và e trong nguyên tử là:

A. p = 10, e = 8.            B. p = 8, e = 10.

C. p = 9, e = 9.              D. p = 18, e = 0.

Câu 21: (Biết Ca=40, N= 14, O =16). Một hợp chất Cax(NO3)2 có phân tử khối là 164. Giá trị của x là:

A.1. B.2. C.3. D.4

Câu 22:( Biết Mg= 24, O=16). So với nguyên tử Mg, nguyên tử O 

A.nặng hơn 2 lần. B. nhẹ hơn 2 lần. 

C.nặng hơn 1,5 lần. D. nhẹ hơn 1,5 lần.

Câu 23: nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926. 10-23. Khối lượng tính bằng gam của Canxi là:

A.6,64. 10-23. B.7,63. 10-23. C. 32,5.10-23. D.66,4. 10-23

Câu 24: (Biết Cu=64, S= 32, O = 16). Phân tử khối của CuSO4 là 

A.164. B. 160. C. 92. D. 150

Câu 25: Theo hóa trị của Al trong hợp chất có công thức hóa học là Al2O3, công thức hóa học của hợp chất có phân tử gồm Al liên kết với nhóm NO3 ( hóa trị I) là:

A.Al(NO3)2. B. Al2NO3. C. AlNO3. D. Al(NO3)3.

Câu 26:( Biết S = 32, Cu=54, O=16, Mg=24)

 Nguyên tử của một nguyên tố X nặng bằng 50% nguyên tử S. Vậy X là nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học nào? 

A.S. B. Cu. C.O. D. Mg.

Câu 27:Cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, nhằm mục đích:

A.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi.

B.Tăng nhiệt độ của than.

C.Cung cấp đủ oxi cho than cháy.

D.Tiết kiệm nhiêu liệu.

Câu 28: Một oxit sắt có thành phần gồm 21 phần khối lượng và 8 phần khối lượng oxi. Oxit sắt có công thức phân tử là:

A.Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. FeO2

Câu 29: ( Biết S= 32, P=31, C=12, N=14). Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất. Vậy X là nguyên tử thuộc nguyên tố:

A.Lưu huỳnh.    B.Cacbon 

C.Phot pho. D.Nitơ

Câu 30: ( Biết H=1, O=16).Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử H và có phân tử khối nặng bằng nguyên tử O. Nguyên tử khối của R là:

A.12. B. 13. C. 14. D. 16.

3
25 tháng 11 2021

giải giúp cần gắp ạ

 

25 tháng 11 2021

Tiếng anh môn Hoá cơ