Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
ne = It/F = 5.2895/96500 = 0,15 mol
Do khi cho Fe vào dung dịch điện phân sinh ra khí NO nên H2O ở anot đã bị điện phân tạo H+.
Giả sử dung dịch sau phản ứng không có Cu2+
nFe = 3nNO/2 = 0,03375 mol => mFe pư = 1,89 gam, chất rắn sau phản ứng có khối lượng là 0,125.56 – 1,89 = 5,11 gam (loại)
Vậy dung dịch sau điện phân có chứa Cu2+
Catot :
Cu2+ +2e → Cu
0,15 0,075 mol
Anot :
Cl- - 1e → 0,5Cl2
y 0,5y
H2O - 2e → 0,5O2 + 2H+
0,09 0,09
3Fe + 8H+ +2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,03375 0,09 0,0225
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x-0,075 x-0,075 x-0,075
m chất rắn = mCu + mFe dư = 64(x-0,075) + 0,125.56 - 56(0,03375+x-0,0075) = 5,43 => x = 0,115 mol
n e trao đổi (anot) = y+0,09 = 0,15 => y = 0,06
x:y = 1,917
Đáp án A
C u 2 + + 2 e → C u a → 2 a → a
2 C l - → C l 2 + 2 e 0 , 18 → 0 , 09 → 0 , 18
2 H 2 O → 4 H + + O 2 + 4 e b 4 b
2 a = 0 , 18 + 4 b 64 a + 0 , 09 . 71 + 32 b = 21 , 75 → a = 0 , 21 b = 0 , 06
BNT(Cu): n C u = 0 , 04
BTe: 2x= 0,04.2+3y
BTNT(N): n N O 3 - , d d = 0 , 5 - y
BTDT: 2x+0,18=0,5-y
→ x = 0 , 13 y = 0 , 06
56z+0,06.64=0,75(56x+56z)
→ z = 29 140 → m = 0 , 13 + 29 140 . 56 = 18 , 88 ( g )
Đáp án B
Fe + dung dịch sau điện phân → sinh khí NO
⇒ dung dịch sau điện phân chứa H+⇒ Cl– bị điện phân hết.
► Quy đổi sản phẩm điện phân về CuO và CuCl2 với số mol x và y.
ne = 2x + 2y = 0,32 mol; mdung dịch giảm = 80x + 135y = 15(g).
||⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,04 mol ⇒ nKCl = nCl– = 2y = 0,08 mol.
⇒ nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,08 × 3 = 0,24 mol ⇒ nCu2+/dung dịch = 0,08 mol.
nO2 = 0,5x = 0,06 mol ⇒ nH+ = 0,06 × 4 = 0,24 mol.
► 4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O || Cu2+ + 2e → Cu.
ne nhận tối đa = 3/4nH+ + 2nCu2+ = 0,34 mol < ne cho tối thiểu = 2nFe = 0,5 mol.
||⇒ Fe dư ⇒ Fe chỉ lên số oxi hóa +2 ⇒ nFe phản ứng = 0,34 ÷ 2 = 0,17 mol.
► Hỗn hợp rắn gồm 0,08 mol Fe và 0,08 mol Cu ⇒ m = 9,6(g).
Đáp án B
ne = 5 x 6176 / 96500 = 0,32 mol. Fe+ dung dịch sau điện phân → sinh khí NO
⇒ dung dịch sau điện phân chứa H+ ⇒ Cl– bị điện phân hết.
► Quy đổi sản phẩm điện phân về CuO và CuCl2 với số mol x và y.
ne = 2x + 2y = 0,32 mol; mdung dịch giảm = 80x + 135y = 15(g).
⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,04 mol ⇒ nKCl = nCl– = 2y = 0,08 mol.
⇒ nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,08 × 3 = 0,24 mol ⇒ nCu2+/dung dịch = 0,08 mol.
nO2 = 0,5x = 0,06 mol ⇒ nH+ = 0,06 × 4 = 0,24 mol.
► 4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O
Cu2+ + 2e → Cu.
ne nhận tối đa = 3/4nH+ + 2nCu2+ = 0,34 mol < ne cho tối thiểu = 2nFe = 0,5 mol.
⇒ Fe dư ⇒ Fe chỉ lên số oxi hóa +2 ⇒ nFe phản ứng = 0,34 ÷ 2 = 0,17 mol.
► Hỗn hợp rắn gồm 0,08 mol Fe và 0,08 mol Cu ⇒ m = 9,6(g)
Chọn đáp án A.
Phương trình điện phân:
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Fe + dung dịch sau điện phân → NO
=> Chứng tỏ dung dịch chứa H+, ở anot đã xảy ra điện phân nước.
Có mCu max + m C l 2 = 64 . 0 , 25 + 71 . 0 , 09 = 22 , 39 > 21 , 75
=> Chứng tỏ Cu2+ chưa bị điện phân hết
=> mdung dịch giảm = m C u + m C l 2 + m O 2
= 64 x + 71 . 0 , 09 + 32 . 2 x - 0 , 18 4 = 21 , 75 g
⇒ m = 18 , 88
Đáp án B