Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh: X là metyl amin.
- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2: Y là lòng trắng trứng.
- Dung dịch Z không làm quỳ tím đổi màu: Z là alanine.
- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom: T là anilin.
Chọn đáp án A
- Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh: X là metyl amin.
- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2: Y là lòng trắng trứng.
- Dung dịch Z không làm quỳ tím đổi màu: Z là alanine.
- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom: T là anilin.
Đáp án B
Metylamin: CH3NH2 (làm xanh quỳ tím)
Lòng trắng trứng: protein → có p.ư biure.
Alanin: amino axit có số nhóm NH2 = số nhóm COOH (NH2-CH(CH3)-COOH) → không làm đổi màu quỳ.
Anilin cho kết tủa trắng khi tác dụng với nước brom
Đáp án B
Xét từng đáp án:
Xét A: không thỏa mãn do glyxin (X) không phản ứng với AgNO3 sinh ra Ag
Xét B: thỏa mãn
Xét C: không thỏa mãn do etyl fomat (T) không hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
Đáp án C
Quỳ tím hóa đỏ → X là axit → X: axit glutamic.
Cho quỳ vào Y không đổi màu → Y là anilin hoặc alanin.
Cho NaOH vào Y, dung dịch trong suốt → Y là alanin.
Anilin không tan trong kiềm, không làm quỳ chuyển màu → Z: anilin.
Metylamin làm quỳ chuyển xanh, tan trong nước → trong dung dịch NaOH, dung dịch trong suốt → T: metylamin
Chọn đáp án A
Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với C u O H 2 Y là lòng trắng trứng
loại đáp án B, C