Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hóa học :
CH 3 COO C n H 2 n + 2 + (3n+4)/2 O 2 → (n+2)C O 2 + (n+2) H 2 O
C n H 2 n + 2 OH + 3n/2 O 2 → nC O 2 + (n+1) H 2 O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
=> 22,2 + m O 2 = 44 + 19,8 => m O 2 = 41,6g
Sau phản ứng: m O = 44/44 x 32 + 19,8/18 x 16 = 49,6g
Vậy khối lượng oxi có trong este và ancol là : 49,6 - 41,6 = 8 (gam).
Theo phương trình hoá học khi đốt cháy este thu được n CO 2 = n H 2 O còn khi đốt cháy ancol số mol H 2 O lớn hơn số mol C O 2 .
=> n ancol = n H 2 O - n CO 2 = 1,1 - 1 = 0,1 mol
Vậy khối lượng oxi trong este là : 8 - 16.0,1 = 6,4g
=> n este = 6,4/32 = 0,2 mol
=> 0,2(n+2) + 0,1n = 1
=> 2n + 4 + n = 10 => n = 2
nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol; nH2O = 2,52/18 = 0,14 mol
Ta thấy nH2O>nCO2 => ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức chung của ancol là CkH2k+2O (k €N*)
Giả sử:
=> nH2O – nCO2 = nx – (n+1)x + (m+1)y – (m+2)y + (k+1)z – kz
=> 0,14 – 0,12 = -x - y + z hay -x - y + z = 0,02 (1)
BTNT ta tính được số mol của các nguyên tố:
nC = nCO2 = 0,12 mol
nH = 2nH2O = 2.0,14 = 0,28 mol
nO = 2nCnH2n-1COOH + 4nCmH2m(COOH)2 + nCkH2k+2O = 2x + 4y + z
=> mX = mC + mH + mO = 0,12.12 + 0,28.1 + 16(2x + 4y + z) = 32x + 64y + 16z + 1,72
* Phản ứng este hóa: Do sau phản ứng chỉ thu được chất có chứa chức este nên axit và ancol phản ứng vừa đủ
n ancol = x + 2y = z hay x + 2y – z = 0 (2)
BTKL ta có: mX = m este + mH2O => 32x + 64y + 16z + 1,72 = 3,22 + 18(x+2y)
hay 14x + 28y + 16z = 1,5 (3)
Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:
Bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,01n + 0,02m + 0,05.1 = 0,12
=> n +2m = 7 mà do n≥3, m≥2 nên chỉ có cặp n = 3, m = 2 thỏa mãn
Vậy các axit trong X là: CH2=CH-COOH và HOOC-COOH.
Kết luận: Hỗn hợp X gồm các chất CH2=CH-COOH, HOOC-COOH và CH3OH.
- Một số ứng dụng của PVC trong thực tế như làm ống dẫn nước, vỏ dây điện, đồ giả da, áo mưa, nhãn chai nước khoáng, …
E là este no, đơn chức => E được tạo thành từ 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở.
từ X điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng => E là CH3COOC2H5.
PTPỨ:
CH3COOC2H5 + H2O => CH3COOH(Y) + C2H5OH(X)
C2H5OH + O2 (men giấm)=> CH3COOH + H2O
X làm đổi màu quì => X: CH2=C(CH3)–COOH
Y tráng bạc → Y: HCOOR, thủy phân được ancol không no → Y: HCOO–CH2–CH=CH2
Z thủy phân cho 2 chất hữu cơ cùng số C → Z: CH3COOCH=CH2
T không tráng bạc (không phải HCOO–), không tác dụng NaHCO3 (không phải axit)
→ T: CH2=CH–COOCH3
a) Chất có nhóm –OH là rượu etylic, chất có nhóm –COOH là axit axetic.
b) Chất tác dụng được với K là rượu etylic và axit axetic :
2C2H5OH + 2Na -> C2H5ONa + H2
2CH3 – CH2OH + 2Na -> 2CH3 – CH2ONa + H2
Chất tác dụng được với Zn, K2CO3 là axit axetic :
2CH3 – CH2OH + Zn -> 2CH3 – CH2ONa + H2O
2CH3 – CH2OH + K2CO3 -> 2CH3 – CH2OK + CO2 + H2O
Chất tác dụng được với NaOH là axit axetic và chất béo :
CH3 – CH2OH + NaOH -> CH3 – CH2ONa + H2O
(RCOO)3C3H5 + NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
\(PTHH:\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH<=(H_2SO_4đ,t^o)=>CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{80}{60}=\dfrac{4}{3}=1,33\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
=> Chọn số mol cảu C2H5OH để tính
Theo PTHH: \(n_{CH_3COOC_2H_5}\left(lt\right)=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}\left(lt\right)=0,5.88=44\left(g\right)\)
Hiệu suất phản ứng este hóa
\(H=\dfrac{33}{44}.100\%=75\%\)
Đổi: 8,8kg = 8800g
PTPU: CH3COOH + C2H5OH ->CH3COOC2H5 + H2O
(điều kiện của phương trình phản ứng là axit H2SO4 đặc, nóng bạn nhé ^^)
nCH3COOC2H5 = 8800/88 = 100 ( MOL )
=>Theo PT: nCH3COOH = nCH3COOC2H5 = 100 mol
=>mCH3COOH(đã PU) =100 . 60 = 6000 (g)
đổi: 6000g = 6kg
=>mCH3COOH(cần dùng) = 6/80.100 = 7,5 (kg)
=> vậy khối lượng axit axetic cần dùng là: 7,5kg
Phương trình phản ứng thủy phân este CH₃COOCH₂CH₃ diễn ra như sau:
\(CH_3COOCH_2CH_3+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
Sau phản ứng ta thu được muối và ancol, ancol có công thức là:\(C_2H_5OH\)