K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2017

a. TLKH khác P = 1 - (KH giống P là A-B-D-E-) = 1-3/4.3/4.3/4.3/4 = 175/256.

b. TLKH mang 3 trội 1 lặn = 4. 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/64.

c. TLKG mang 3 cặp dị hợp 1 cặp đồng hợp trội = 4. 2/4.2/4.2/4.1/4 = 1/8.

20 tháng 8 2017

do các cặp gen di truyền độc lập vs nhau.

xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có :

TLKG SLKH TLKH SLKH
Aa * Aa 1/4AA:2/4Aa:1/4aa 3 3/4A-:1/4aa 2

Bb*Bb

1/4BB:2/4Bb:1/4bb 3 3/4B_:1/4bb 2
Dd*Dd 1/4DD:2/4Dd:1/4dd
3
3/4D-:1/4dd 2
Ee*Ee !/4EE:2/4Ee:1/4ee
3
3/4E-:1/4ee 2

xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng , Ở F1 ta có:

do bố mẹ đều có KH trội (AaBbDdEe). suy ra Kh Khác bố mẹ ở F1 là:

1/4aa*1/4bb*1/4dd*1/4ee =1/16

Tỉ lệ KH mang 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:

4*(3/4*3/4*3/4*1/4) =27/64

Tỉ lệ dời con F1 mang 3 cặp gen dị hgowpj 1 cặp gen đồng hợp là;

4*(2/4*2/4*2/4*1/4) = 1/8

banhqua

6 tháng 9 2016

Số loại kiểu gen 3*3*3*3=81

Số loại kiểu hình là 2*2*2*2=16

Tỉ lệ Kg AaBBDDee=1/2*1/4*1/4*1/4= 1/128

15 tháng 12 2017

mình sắp thi rồi nếu có thể bạn qua giúp mình với ạ

15 tháng 2 2021

Ta thực hiện phép lai riêng rẽ từng cặp tính trạng

Aa x Aa ---> 1/4AA:1/2Aa:1/4aa= 3/4 A_ :1/4aa

Bb x bb ----> 1/2Bb:1/2bb

Dd x Dd ----> 1/4DD:1/2Dd:1/4dd=3/4D_:1/4dd

Ee x Ee ----> 1/4EE:1/2Ee:1/4ee=3/4E_:1/4ee

* Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe =1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/16

* Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4 =3/128

* Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.

Th1: A_B_D_ee = aaB_D_E_=A_B_ddE_=3/4x 1/2 x 3/4 x 1/4=9/128

Th2: A_bbD_E_= 3/4 x 1/2 x 3/4 x 3/4 = 27/128

=>Kq là: 9/128 x 3 + 27/128 = 27/64

 

Thực hiện phép lai P: P: ♂AaBbCcDdEe x ♀AaBbCcDdEE Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Hãy xác định theo lý thuyết: a) Số loại KG tối đa con có ở đời con F1 b) Số loại KG đồng hợp có ở đời con F1 c) Số loại KH tối đa có thể có ở đời con F1 d) Tỉ lệ KG có 5 cặp đồng hợp trội ở đời con F1 e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp f) Tỉ...
Đọc tiếp

Thực hiện phép lai P:

P: ♂AaBbCcDdEe x ♀AaBbCcDdEE

Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Hãy xác định theo lý thuyết:

a) Số loại KG tối đa con có ở đời con F1

b) Số loại KG đồng hợp có ở đời con F1

c) Số loại KH tối đa có thể có ở đời con F1

d) Tỉ lệ KG có 5 cặp đồng hợp trội ở đời con F1

e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp

f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn

g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con

h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con

i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?

1

- Cơ thể AaBbCcDdEe có 5 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 25= 32(giao tử)

Cơ thể AaBbCcDdEE có 4 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 24= 16(giao tử)

a) Phân tích: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE

- Aa x Aa => 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa (2 kiểu hình: 3A-:1aa)

- Bb x Bb => 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb (2 kiểu hình: 3B-:1bb)

-Cc x Cc=> 1/4 CC: 2/4 Cc: 1/4 cc (2 kiểu hình: 3C-:1cc)

- Dd x Dd => 1/4 DD: 2/4 Dd: 1/4 dd (2 kiểu hình: 3D-:1dd)

- Ee x EE => 1/2 EE: 1/2 Ee (1 kiểu hình: E-)

Số loại kiểu gen tối đa ở đời con F1: 3 x 3 x 3 x3 x2= 162 (kiểu gen)

b) Số loại kiểu gen đồng hợp có ở đời con F1:

2 x 2 x 2 x 2 x 1= 16 (kiểu gen) (Cả 5 cặp gen đều đồng hợp)

c) Số loại kiểu hình tối đa ở đời con F1:

2 x 2 x2 x2 x1 = 16(kiểu hình)

d) Tỉ lệ kiểu gen có 5 cặp đồng hợp trội ở F1:

1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2= 1/512 = 0,1953125%

e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp:

- TH1: 1 trong 3 cặp đồng hợp trội ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/2 x 2/4 x 2/4 =1/128= 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/4 x 2/4 x 1/2 = 1/256 = 0,390625%

f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn

---

Không phải dị hợp lặn mà là đồng hợp lặn ms đúng nha!

SỬA: Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp lặn là:

- TH1: 1 trong 3 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4= 1/128 = 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp đồng hợp lặn ở cặp Ee x EE

2/4 x2/4 x2/4 x 1/4 x0 = 0 => Loại

=> Nhận TH1

g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con

- Bố có kiểu gen AaBbCcDdEe, tỉ lệ số cả thể có KG giống bố ở đời con là:

2/4 x 2/4 x2/4 x2/4 x 1/2 = 1/32 = 3,125%

h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con:

100% - 3,125% = 96,875%

i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?

----

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1 = 81/256 = 31,640 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 4 tính trạng trội ở đời con:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 27/256= 20,546 875%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 3 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 x 1 = 9/256= 3,515 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 2 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1= 3/256 = 1, 171 875% - Tỉ lệ số cá thể có KH mang 1 tính trạng trội ở đời con là: 100% Vì cặp Ee x EE luôn cho kiểu hình trội.
8 tháng 10 2021

Giải thích các bước giải:

1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:

AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd

2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:

a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa

Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb

Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd

Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9

Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)

b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-

Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\)\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D-  =\(\frac{21}{32}\)

c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)

=> Vậy P có thể có kiểu gen 

AaBbdd x Aabbdd 

AaBbdd x AabbDd

AaBbDD x AabbDD

AaBBDd x AaBBdd

AaBBDd x Aabbdd

AabbDd x Aabbdd

AABbDd x AABbdd

AABbDd x aaBbdd

aaBbDd x aaBbdd

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 3.3.3.3=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 2.2.2.2 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, do P đều có KH trội => Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 34=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 24 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ A-B-D-E- : 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4= 81/256

=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ: 1 - 81/256= 175/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

26 tháng 12 2021

A sự phân li các cặp tính trạng độc lập nhau