Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon N là anken
CnH2n + O2 à nCO2 + nH2O
0,2 0,8
=> 0,2n = 0,8 => n = 4 => anken là C4H8
=> N, P, Q là các đồng phân của nhau và cùng CTPT là C4H8
Khi đốt cháy N hoặc P hoặc Q đều cho số mol CO2 và H2O giống nhau
CH3-CH2-CH2-CH3 (1) CH3-CH(CH3)-CH3 (2)
Trong 2 đồng phân trên chỉ có (1) tách hidro cho 3 sản phẩm là đồng phân của nhau
CH3-CH2-CH2-CH3 à CH3-CH=CH-CH3 + H2
(cis-trans)
CH3-CH2-CH2-CH3 à CH2=CH-CH2-CH3 + H2
Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là:
A. 24,8. B. 45,3.
C. 39,2. D. 51,2.
Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo thành kết tủa ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít khí CO 2 (đktc) và 6,75 g H 2 O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?
A. Ankan B. Ankin
C. Anken D. Ankađien
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO 2 (đktc).Công thức phân tử X là trường hợp nào sau đây?
A. C 3 H 8 B. C 5 H 10
C. C 5 H 12 D. C 4 H 10
Câu 10: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách C . phản ứng đốt cháy D. phản ứng cộng
Câu 1 :
A có dạng CxHy
\(C_xH_y+\frac{x+y}{4}O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
\(\Rightarrow x=\frac{4V}{V}=4;y=\frac{4V.2}{V}=8\)
Vậy A là C4H8
CTCT của A là CH2=C(CH3)-CH3 (nhánh)
Câu 2 :
Đốt A cho số mol CO2 bằng số mol H2O
\(\Rightarrow\) A có dạng CnH2n (anken hoặc xicloankan)
\(C_nH_{2n}+1,5nO_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
\(M_A=14n=4,575M_{CH4}=4,375.16=70\)
\(\Rightarrow n=5\Rightarrow\) A là C5H10
Vậy CTCT của A là CH3-CH=CH-CH2-CH3
Câu 3 :
n hỗn hợp hidrocacbon=\(\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(hidrocabon+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right);n_{H2O}=\frac{72}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=n_{CO2}\)
\(\Rightarrow\) Hỗn hợp 2 hidrocacbon có dạng CnH2n
\(\Rightarrow n=\frac{0,4}{0,15}=2,67\)
\(\Rightarrow\) 2 hidrocacbon là C2H4 x mol và C3H6 y mol
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\2x+3y=0,4\Rightarrow\end{matrix}\right.\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vì % số mol = % thể tích
\(\%_{C2H4}=\frac{0,05}{0,15}=33,33\%\Rightarrow\%V_{C3H6}=66,67\%\)
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}n_Y=0,1\left(mol\right)\\n_{H2O}=0,4\left(mol\right)\\n_{CO2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT của sp cháy:
\(C_xH_y+\left(\frac{x+y}{4}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
Làm thông qua sp cháy:
\(\frac{1}{y}=\frac{x}{n_{CO2}}=\frac{\frac{y}{2}}{n_{H2O}}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{0,1}=\frac{x}{0,4}=\frac{\frac{y}{2}}{0,4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)
Công thức của X là C4H8
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
Câu 1: Tương tự câu 2
Câu 2:
Cách 1: \(n_{H2O}=0,05\left(mol\right),n_{CO2}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}-n_{CO2}=0,01\)
Số nguyên tử C là: \(0,04:0,01=4\rightarrow C_4H_{10}\)
\(\rightarrow m=0,01.\left(12.4+10\right)=0,58\)
Vậy đáp án là : D. 0,58
Cách 2 :
Gọi công thức tổng quát của ankan là \(C_nH_{2n+1}\left(n\ge1,n\in N\right)\)
Ta có phương trình đốt cháy ankan là:
\(C_nH_{2n+1}+\frac{3n+1}{2}O_2\rightarrow n_{CO2}+n+1H_2O\frac{3n+1}{2}\)
\(n_{CO2}=0,04\left(mol\right),n_{H2O}=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow0,04\left(n+1\right)=0,05n\)
\(\Leftrightarrow0,01n=0,04\)
\(\rightarrow n=4\left(TM\right)\)
⇒ Công thức của ankan là \(C_4H_{10}\)
\(n_{C4H10}=0,01\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m=0,01.58=0,58\left(g\right)\)
Vậy đáp án là : D. 0,58
Bài 3:
Gọi công thức tổng quát của 3 chất bài cho là \(C_nH_{2n+2}\left(n\ge1,n\in N\right)\)
Ta có phương trình đốt cháy ankan là:
\(C_nH_{2n+2}+\frac{3n+1}{2}O_2\rightarrow n_{CO2}+\left(n+1\right)H_2O\)
\(n_A=0,3\left(mol\right),n_{H2O}=1,5\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{CO2}=n_{H2O}-n_A=1,5-0,3=1,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{CO2}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)
Vậy đáp án là : D. 28,88
4) Gọi công thức tổng quát của 3 chất bài cho là \(C_nH_{2n+1}\left(n\ge1,n\in N\right)\)
Ta có phương trình đốt cháy ankan là:
\(C_nH_{2n+2}+\frac{\left(3n+1\right)}{2}O_2\rightarrow n_{CO2}+\left(n+1\right)H_2O\)
\(n_{CO2}=0,5\left(mol\right),n_{H2O}=0,6\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{ankan}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)
M trung bình ankan \(=\frac{16+30+44}{3}=30\)
\(\rightarrow m=0,1.30=3\left(g\right)\)
Vậy đáp án là : A .3
Chọn đáp án D
–OH + Na → –ONa + ¹/₂ H2↑
⇒ nOH = 2nH2 = 1,92 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nCO2 = (1,92 + 3,38 × 2 - 3,4)/2 = 2,64 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 2,64 × 44 + 61,2 - 3,38 × 32 = 69,2(g).
Nhận xét: 3 ancol no đều có số C = số O
CH2=CH-CH2OH = C3H6O.
⇒ ∑nC - ∑nO = 2nCH2=CH-CH2OH
⇒ nCH2=CH-CH2OH = 0,36 mol.
⇒ %mCH2=CH-CH2OH = 0,36 × 58 ÷ 69,2 × 100% = 30,17%
Đáp án D
Vì nên N là anken
Số nguyên tử C trong N là
N là C4H8
Khi đốt cháy N, hoặc P, hay Q đều cho số mol CO2 và H2O như nhau.
Suy ra N, P, Q đều là đồng phân của nhau và có cùng công thức phân tử là C4H8
Ta thấy đáp án A là phù hợp nhất khi tách hiđro tạo thành 3 sản phẩm là đồng phân của nhau