Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qui ước:
A: vàng >> a: xanh
B: trơn >> b: nhăn
P: AABB x aabb
GP: AB x ab
F1: AaBb (100% vàng, trơn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2:
Câu 6: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai loài cùng có lợi là biểu hiện của mối quan hệ
A. Cộng sinh B. Hội sinh
C. Cạnh tranh D. Nửa kí sinh
Câu 7: Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hóa giống là:
A. Do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật
B. Do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật
C. Do ở các thế hệ con tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần
D. Do ở các thế hệ con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B quy định vỏ trơn, gen b qui định vỏ nhăn, các gen di truyền độc lập. Cho lai cây hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng với cây hạt xah vỏ nhăn F1 thu được 100% cây hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai với cây khác, F2 thu được 4 loại KH với tỉ lệ 3 cây hạt vàng, vỏ trơn : 3 cây hạt vàng, vỏ nhăn : 1 cây hạt xanh, vỏ trơn : 1 cây hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của cây đem lai với F1 là:
A. Aabb B. AaBb C. aaBb D. aabb
Câu 9: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: - A - U - G - X - A - U - . Đoạn mạch đơn của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên là:
A. - T - A - X - G - T - A - B. - U - A - X - G - U - A -
C. - A - T - G - X - A - A - D. - A - A- G - X - A - A -
Câu 10: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội được tạo ra từ loài trên có bộ NST là
A. 3n = 36 B. (2n - 1) = 23 C. 4n = 48 D. (2n + 1) = 25
5 câu tiếp theo nào!
Câu 6: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó cả hai loài cùng có lợi là biểu hiện của mối quan hệ
A. Cộng sinh B. Hội sinh
C. Cạnh tranh D. Nửa kí sinh
Câu 7: Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hóa giống là:
A. Do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật
B. Do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật
C. Do ở các thế hệ con tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần
D. Do ở các thế hệ con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B quy định vỏ trơn, gen b qui định vỏ nhăn, các gen di truyền độc lập. Cho lai cây hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng với cây hạt xah vỏ nhăn F1 thu được 100% cây hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai với cây khác, F2 thu được 4 loại KH với tỉ lệ 3 cây hạt vàng, vỏ trơn : 3 cây hạt vàng, vỏ nhăn : 1 cây hạt xanh, vỏ trơn : 1 cây hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của cây đem lai với F1 là:
A. Aabb B. AaBb C. aaBb D. aabb
Câu 9: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: - A - U - G - X - A - U - . Đoạn mạch đơn của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên là:
A. - T - A - X - G - T - A - B. - U - A - X - G - U - A -
C. - A - T - G - X - A - A - D. - A - A- G - X - A - A -
Câu 10: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội được tạo ra từ loài trên có bộ NST là
A. 3n = 36 B. (2n - 1) = 23 C. 4n = 48 D. (2n + 1) = 25
F1: 100% vàng, trơn -> vàng, trơn là tính trạng trội
Qui ước: A: vàng >> a: xanh, B: trơn >> b: nhăn.
F2: A-B- = 1800 : 3200 = 9/16
-> F1 x F1: AaBb x AaBb
Số cây vàng, trơn = 1800 cây
Số cây xanh, trơn = 3/16 . 3200 = 600 cây
-Qui ước gen: A-Hạt vàng, a-Hạt xanh
-Xác định KG của P:
+Cây hạt vàng thuần chủng có KG: AA
+Cây hạt xanh thuần chủng có KG: aa
-Sơ đồ lai:
PTC: Hạt vàng x Hạt xanh
AA , aa
Gp: A , a
F1: Aa (100% Hạt vàng)
F1 x F1: Hạt vàng x Hạt vàng
Aa , Aa
GF1: 1A:1a , 1A:1a
TLKG F2: 1AA:2Aa:1aa
TLKH F2: 3 Hạt vàng: 1 Hạt xanh
Vì F1 100% thân cao hạt vàng -> cao trội vàng lặn
quy ước gen A : cao
a :thấp
B : vàng
b:xanh
VÌ f1 đồng tính -> P thuần chủng
KG cao AA
thấp aa
vàng BB
xanh bb
P AABB * aabb
Gp AB ab
F1 AaBb
KH 100% cao-vàng
F1*F1 AaBb * AaBb
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
kiểu hình kiểu gen tự xác định nha
1. Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm trình tự gen cùng nằm trên nhiễm sắc thể và được di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân của sinh sản hữu tính.
vì P thuần chủng tương phản được F1 đồng tính
nên hạt vàng vỏ trơn là trôi hoàn toàn so với hạt xanh nhan
quy ước gen: A- hạt vàng a- hạt xanh
B- vỏ trơn b-vo nhan
sơ đồ lai
P AABB nhan aabb
G: AB ab
F1: AaBb - 100% vang tron
A/ -F1 thu được đồng loạt hạt vàng, trơn .Vậy, hạt vàng(A), vỏ trơn (B) là trội so với hạt xanh(a), vỏ nhăn (b) b.
-F2 có 3/8 hạt xanh, vỏ trơn. Vậy cây đem lai với F1 phải cho 2 tổ hợp gen hay có kiểu gen aaBb
Sơ đồ lai :
P: AABB × aabb
F1:100%AaBb
F1×aaBb:AaBb×aaBb
F2:________________
B/-Tớ nghĩ là cậu ghi đề sai vì: ở F1 là kg dị hợp cho 4 loại giao tử thì F2 phải có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1,và cây đem lai với F1 có kiểu gen aabb
-Còn nếu là tỉ lệ 1:1 thì đó là trường hợp ở di truyền liên kết moocgan.
Câu 1 : lai phân tích cho kết quả như vậy => F1 dị hợp (Aa)
=> P : AA x aa ( bạn viết tương tự như ở trên)
lai F1 : Aa x aa
Câu 2 :Lai hai thứ hạt đỏ không thuần chủng:
P: Aa_____x_____Aa
F1: 1AA :2Aa:1aa
hạt đỏ chiếm 3/4 tổng số hạt => hạt đỏ=4000x3/4=3000 hạt
hạt trắng = 4000-3000=1000 hạt
Câu 3 : A : lông đen > a : lông vàng
=> những con bò nào lông vàng chắc chắn phải có KG :aa
+Ta thấy bê con 1 sẽ nhận 1 alen từ mẹ 1 alen từ bố mà con bò cái số 1 chỉ cho alen a => để có được kiểu hình lông đen thì nó phải nhận alen A từ bố => bò đực bố có thể có kg : AA hoặc Aa
+ Bò cái số 2 lông đen => có thể có kg : AA hoặc Aa kết hợp với bò bố có thể cho alen A => bê con lông đen
+ Bò cái 3 lông vàng (aa) mà lại sinh được bê con lông vàng (aa) => phải nhận từ bố alen a => bò đực bố phải có kg Aa
Cho đậu hạt vàng, vỏ trơn lai với đậu hạt xanh,vỏ nhăn thu được F1 100% đậu hạt vàng vỏ trơn
=> Hai P thuần chủng
tính trạng hạt vàng là tính trạng trội do gen trội quy định ký hiệu_A
Tính trạng hạt xanh là tính trạng lặn do gen lặn quy định kí hiệu_a
Tính trạng vỏ trơn là tính trạng trội do gen trội quy định kí hiệu_B
Tính trạng vỏ nhăn là tính trạng lặn do gen lặn quy định kí hiệu_b
P hạt vàng vỏ trơn có kiểu gen là: AABB cho 1 giao tử là AB
P hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là aabb cho 1 loại giao tử là ab
F1 là tổ hợp giao tử của bố và mẹ có kiểu gen là AaBb_ hạt vàng vỏ trơn
Cây hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là aabb cho 1 loại giao tử là ab
Sơ đồ lai:
P: AABB_hạt vàng,vỏ trơn x aabb_ hạt xanh vỏ nhăn
GP: AB. ab
F1: 1AaBb_hạt vàng vỏ trơn
Lai F1 với cây đậu hạt xanh vỏ nhăn
F1:AaBb_ hạt vàng vỏ trơn x aabb_ hạt xanh vỏ nhăn
GF1:AB, Ab, aB, ab. ab
F2:1AaBb_ hạt vàng vỏ trơn:1Aabb_ hạt vàng vỏ nhăn:1aaBb_ hạt xanh vỏ trơn:1aabb_ Hạt xanh vỏ nhăn