Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chứng minh được Al dư,
Áp dụng định luật bảo toàn e: Khi Al p.ư với Cr2O3, 3nAlp.ư = 2.3.nCr2O3 → nAlp.ư = 0,06 mol.
Khi Al dư và Al2O3 p.ư với HCl: 3nAl dư + 2nCr = 2nH2 → nAl dư = 0,02 mol.
Vậy tổng số mol Al là 0,08 mol. Sau tất cả các p.ư Al chuyển thành NaAlO2 nên nNaOH = 0,08.
Đáp án C
Cr2O3 + 2Al → t 0 Al2O3 + 2Cr
Phần 2: + NaOH đặc nóng → 0,075 mol H2
Phần 1: + HCl loãng, nóng → 0,15 mol H2
Có 0 , 1 1 < 0 , 25 2 => tính hiệu suất theo lượng Cr2O3 phản ứng.
Đáp án A
Cho toàn bộ Y tác dụng với 0,9 mol HCl thu được 0,15 mol H2 và 0,06 mol Cu không tan
Vậy dung dịch X chứa AlCl3 0,16 mol, CuCl2 0,04 mol, CrCl3 0,06 mol
Bảo toàn Cl:
= 0,16
= 1,12 mol
Y + 0,9 mol HCl → 0,15 mol H2 + 0,06 mol Cu không tan
=> Dung dịch Z chứa: AlCl3 (0,16 mol), CrCl2 (0,06 mol), CrCl3 (0,06 mol), CuCl2 (0,04 mol), HCl dư (0,04 mol)
=> Chọn đáp án D
nHCl cần = 2nO trong oxit = 0,24 mol → nHCl đã dùng (dư 25%) = 0,3 mol.
Ghép cụm có nH2O = nO trong oxit + 2nNO
→ nNO = 0,015 mol.
∑nCl = 0,36 mol đi hết vào 53,28 gam tủa
→ về nguyên tố nAg trong tủa = 0,375 mol
Bảo toàn N có nFe(NO3)3 = (0,375 – 0,015) ÷ 3 = 0,12 mol.
→ Yêu cầu m = mFe = 0,12 × 56 = 6,72 gam.
Đáp án A
Đáp án A
Ta có nHCl cần dùng = 2∑nO trong oxit = 0,24 mol → ∑nHCl đã dùng (dư 25%) = 0,3 mol.
* Gộp cả quá trình có sơ đồ:
Ghép cụm NO3 bảo toàn O hoặc bảo toàn electron mở rộng ta có:
∑nCl = 0,36 mol đi hết vào 53,28 gam tủa → về mặt nguyên tố ∑nAg trong tủa = 0,375 mol.
→ Bảo toàn nguyên tố N có
Theo đó, m gam Fe ban đầu tương ứng với 0,12 mol → m = 0,12 × 56 = 6,72 gam.
Đáp án D
n C r 2 O 3 = 0 , 03 m o l
Cho toàn bộ X tác dụng với HCl loãng nóng thu được 0,12 mol H2.
Ta thấy 0 , 12 > n C r = 0 , 06 do vậy Al dư
Vậy X chứa Cr 0,06 mol, Al2O3 0,03 mol và Al dư
→ n A l = 0 , 12 - 0 , 06 1 , 5 = 0 , 04 m o l
X tác dụng với lượng dư NaOH
→ n N a O H = 0 , 03 . 2 + 0 , 04 = 0 , 1 m o l