Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A = 30%; G = X = 20%
Ta có
→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120
Một gen dài 0,408micromet có A=720nu. Phân tử MARN được tổng hợp từ gen có rU=240 và rX=120rU. Hỏi số run còn lại của mARN là?
A. rA=360; rG=480
B. rA=480; rG=360
C. rA=960; rG=720
D. rA=720;rG=960
----
N= (2L/3,4)= (2.104.0,408)/3,4=2400(Nu)
rN=N/2= 2400/2=1200(ribonu)
rU= 240 (ribonu); rX= 120(ribonu)
rA= A(gen)- rU= 720-240=480(ribonu)
rG= rN - (rA+rU+rX)= 1200- (480+240+120)= 360(ribonu)
Đáp án B
Gen B: N B = 2 L 3 , 4 = 2400 ; A=T=G=X=600
Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480
Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380
Gen b có tổng số nucleotit là NB
Gen b nhân đôi 2 lần
Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398
Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997
Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:
2 A + 2 G = 2398 2 A + 3 G = 2997 → A = T = 600 G = X = 599
→ Đột biến mất 1 cặp G-X
I đúng
II đúng
III sai, mạch 1 của gen B: A1 = 120; T1 = 480 ; G1 = 240 ; X1 = 380
IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến.
Đáp án: B
Gen B:
Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480
Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380
Gen b có tổng số nucleotit là NB
Gen b nhân đôi 2 lần
Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398
Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997
Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:
→ Đột biến mất 1 cặp G-X
I đúng
II đúng
III sai, mạch 1 của gen B: A1 = 120; T1 = 480 ; G1 = 240 ; X1 = 380
IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến.
Gen B có: N = 120 \(\times\) 20 = 2400 \(\Rightarrow\) A đúng
A = T = 480 \(\Rightarrow\) có 3120 liên kết H
G = X = 720
Mạch 1 có: A1 = 120 = T2
Mạch 2 có: X2 = 2400 = G1
\(\Rightarrow\) Mạch 1: A1 =120, T1 = T – T2 = 360, G1 = 240, X1 = X – X2 = 480 \(\Rightarrow\) C đúng
Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H
\(\Rightarrow\) ĐB mất 1 cặp nu
+) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) \(\times\) 2 + 720 \(\times\) 3 = 3118 \(\Rightarrow\) B đúng
\(\Rightarrow\) D sai.
346,8nm = 3468Ao
rN = 3468 : 3,4 = 1020 => số lượng nu của gen : N = 2040
rU = 1020 x 10% = 102
rA = 1020 x 20% = 204
=> Số lượng từng loại nu của gen
A = T = 102 + 204 = 306
G = X = (2040 - 2 x 306) / 2 = 714
chọn B
Đáp án D
Ta có mARN có chiều dài là 3060 Å => 900 ribonuclêôtit
rA = Tg = 0,25 x 900 = 225
rU = Ag = 0,35 x 900 = 315
rG = Xg = 0,2 x 900 = 180
rX = Gg = 0,2 x 900 = 180
Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong gen tổng hợp nên phân tử đó là:
A = T = Tg + Ag = 540
G = X = Gg + Xg = 360
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
Chu kỳ xoắn: C= N/20
Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).
Cách giải:
N = L 3 , 4 × 2 = 2880
G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144 chu kỳ
Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432 nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576
Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4 và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai
III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728 nucleotit
IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478 axit amin
Chọn C
Đáp án A
Phương pháp:
%A=%T= % r A + % r T 2
%G=%X= % r G + % r X 2
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
Cách giải:
Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A=3G → A=30%; G=X=20%
Ta có %G=%X= % r G + % r X 2 ; %rG=30% → %rX=10% → %U=20% → %A=40%=480
→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120