K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2022

2 – 3 tuần.

18 tháng 3 2022

uh :>?

19 tháng 4 2022

C

B

 

19 tháng 4 2022

Câu 9: Thời gian tạo được miễn dịch sau khi tiêm vắc xin là: 

A. 2 – 3 giờ.

B. 1 – 2 tuần.

C. 2 – 3 tuần.

D. 1 – 2 tháng.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vắc xin:

A. Là chế phẩm sinh học.

B. Được chế từ cơ thể vật nuôi không mắc bệnh.

C. Được chế từ chính mầm bệnh.

D. Tất cả đều đúng.

2 tháng 5 2018

1 B

2 A

2 tháng 5 2018

Câu 1: B.Nước và Vitamin

Câu 2: A. 2 - 3 tuần.

16 tháng 8 2019

Đáp án: C. 2 – 3 tuần.

Giải thích: (Thời gian tạo được miễn dịch sau khi tiêm vắc xin là: 2 – 3 tuần – SGK trang 124)

15 tháng 4 2022

Thông thường, vài tuần sau khi tiêm chủng, cơ thể mới sản sinh ra tế bào lympho T và lympho B. Do đó, có thể có trường hợp một người bị nhiễm vi-rút gây bệnh covid-19 ngay trước hoặc sau khi tiêm vắc-xin rồi sau đó bị bệnh do vắc-xin chưa có đủ thời gian để tạo ra miễn dịch.

15 tháng 4 2022

2-3 tuần

19 tháng 2 2017
TT Tên thuốc Đặc điểm vắc xin (dạng vắc xin) Đối tượng dùng Phòng bệnh Cách dùng: nơi tiêm, chích, nhỏ, liều dùng Thời gian miễn dịch
1 Vacxin Navet Dạng lỏng Gia cầm Cúm gia cầm H5N1 clade 1,clade 1.1 Tiêm 6 tháng
2 Vắc xin Duramune Dạng lỏng Chó Bệnh phó cúm Tiêm 11-12 tuần
3 Vắc xin Canigen Dạng lỏng Chó Bệnh viêm gan truyền nhiễm Tiêm 6 tháng
19 tháng 4 2022

B

19 tháng 4 2022

B

14 tháng 3 2022

B

14 tháng 3 2022

37: Thức ăn cung cấp (1)……………. cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho (2)……………. đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con. Thức ăn còn cung cấp (3)........ cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.

A. (1) gia cầm, (2) các chất dinh dưỡng (3) Tốt và đủ
B. (1) các chất dinh dưỡng, (2) gia cầm, (3) Tốt và đủ
C. (1) gia cầm, (2) các chất dinh dưỡng (3) Nhiều và tốt
D. (1) gia cầm, (2) các chất dinh dưỡng (3) ít

Câu 11: Phát biểu sai khi nói về điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin là:A. Hiệu lực của thuốc giảm khi vật nuôi bị ốm.B. Vắc xin còn thừa phải xử lí theo quy định.C. Sau khi tiêm phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 1 – 2 giờ tiếp theo.D. Dùng vắc xin cho vật nuôi khỏe.Câu 12: Câu nào dưới đây không phải là nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta?A. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống...
Đọc tiếp

Câu 11: Phát biểu sai khi nói về điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin là:

A. Hiệu lực của thuốc giảm khi vật nuôi bị ốm.

B. Vắc xin còn thừa phải xử lí theo quy định.

C. Sau khi tiêm phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 1 – 2 giờ tiếp theo.

D. Dùng vắc xin cho vật nuôi khỏe.

Câu 12: Câu nào dưới đây không phải là nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta?

A. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.      

B. Mở rộng xuất khẩu.

C. Cung cấp thực phẩm tươi sạch.

D. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về đặc điểm của nước nuôi thủy sản?

A. Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ nhiều hơn nước mặn.

B. Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất vô cơ nhiều hơn nước mặn.

C. Oxi trong nước thấp hơn so với trên cạn.

D. Cacbonic trong nước thấp hơn so với trên cạn.

Câu 14: Nhiệt độ giới hạn chung cho tôm là:

A. 25 – 35 ⁰C.               B. 20 – 30 ⁰C.                C. 35 – 45 ⁰C.                D. 15 – 25 ⁰C.

Câu 15: Nước có màu đen, mùi thôi có nghĩa là:

A. Nước chứa nhiều thức ăn, đặc biệt là thức ăn dễ tiêu. B. Nước nghèo thức ăn tự nhiên.

C. Chứa nhiều khí độc như mêtan, hyđrô sunfua.          D. Tất cả đều sai.

Câu 16: Điều gì sẽ xãy ra khi nhiệt độ trong nước cao?

A. Lượng khí hòa tan tăng.                                   B. Lượng khí hòa tan giảm.

C. Áp suất không khí tăng.                                   D. Áp suất không khí giảm.

Câu 17: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về việc cho ăn tôm, cá:

A. Mục đích để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng chất lượng của tôm, cá.

B. Cho ăn lượng ít và nhiều lần.

C. Phân chuồng hoại mục và vô cơ đổ tập trung một nơi.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 18: Phương pháp đánh tỉa thả bù có những ưu điểm gì?

A. Cung cấp thực phẩm tươi sống thường xuyên.           B. Tăng năng suất cá nuôi.

C. Dễ cải tạo tu bổ ao.                                                   D. Cả A và B đều đúng.

Câu 19: Nhược điểm của phương pháp thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong áo là:

A. Cho sản phẩm tập trung.                                           B. Chi phí đánh bắt cao.

C. Năng suất bị hạn chế.                                                D. Khó cải tạo, tu bổ ao.

Câu 20: Mục đích của việc bảo quản sản phảm tôm, cá là:

A. Hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm.

B. Đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu.

C. Đảm bảo mật độ nuôi.

D. Cả A và B đều đúng.

0