Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Khoảng vân giao thoa của hai bức xạ i 1 = D λ 1 a = 2.0 , 5.10 − 6 1.10 − 3 = 1 m m , i 2 = D λ 2 a = 2.0 , 3.10 − 6 1.10 − 3 = 0 , 6 m m
Số vị trí cho vân sáng ứng với các bức xạ lần lượt là
N s 1 = 2 L 2 i 1 + 1 = 2 14 , 2 2.1 + 1 = 15 N s 2 = 2 L 2 i 2 + 1 = 2 14 , 2 2.0 , 6 + 1 = 23
Vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai hệ vân k 1 k 2 = λ 2 λ 1 = 3 5 → trên đoạn AB có các vị trí trùng nhau tương ứng
k 1 |
3 |
6 |
k 2 |
5 |
10 |
Mỗi vị trí trùng ta tính là một vân sáng, có tất cả 5 vị trí trùng – tính cả vân trung tâm → số vạch sáng quan sát được là N = 15 + 23 − 5 = 33
Đáp án D
Phương pháp: Công thức xác định vị trí vân tối x t = k + 1 2 λ D a
Cách giải: Ta có:
Mà
Đáp án D
Số vân sáng của bức xạ 1 trên khoảng OA:
Số vân sáng của bức xạ 2 trên khoảng OA:
Điều kiện trùng nhau của hai bức xạ: ( k 2 chỉ lấy đến 7)
Vậy trong khoảng OA có 1 vân trùng nhau của hai bức xạ.
Tổng số vân sáng quan sát được: (vì 2 vân trùng nhau chúng ta chỉ nhìn thấy 1 vân sáng)
Đáp án B
Do ánh sáng của bước sóng λ 2 không thể quan sát được nên ta chỉ cần tính số vân sang của bước sóng λ 1
Số vân sáng quan sát được :
Suy ra có 19 vân sáng