Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Họ không thể leo núi vì cơn bão.
A. Sai. Cấu trúc đúng: “make it impossible”
B. “capable” là tính từ dùng chỉ khả năng của con người
C. Cơn bão làm họ nản lòng không muốn leo núi. => đúng
D. Sai. “be unable to do sth” (không thể làm gì)
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Họ không thể leo núi vì cơn bão.
A. Sai về nghĩa.
B. “capable” là tính từ dùng chỉ khả năng của con người
C. Cơn bão ngăn cản họ không muốn leo núi. => đúng
D. Sai về nghĩa.
Đáp án D.
Dịch câu đề: Họ không thể đi leo núi vì cơn bão
possible/ impossible: không dùng cho chủ từ người khi dùng với nghĩa này
Câu này tuy them là túc từ trong câu nhưng về nghĩa nó vẫn là chủ từ của impossible.
Cấu trúc: Discourage Sb from Sth/ Doing Sth: ngăn ai làm điều gì.
Vậy D là đáp án đúng.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Therefore: vì vậy, vì thế B. Moreover: hơn nữa, thêm vào đó
C. However: tuy nhiên D. Yet: vẫn chưa, ấy thế mà
Tạm dịch: “(28) _____ Mount Fuji is a major tourist destination.” ((28) _____ Thêm vào đó _____, núi Phú Sỹ còn là một điểm đến du lịch nổi tiếng.)
Câu này dùng để nối tiếp ý của đoạn 1 với đoạn 2.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. wash up: rửa bát đĩa B. wash down: nuốt trôi
C. wash away: rửa sạch (vết bẩn) D. wash over: trôi giạt
Tạm dịch: “They believe people can wash away their sins by climbing to the top and coming back down again”. (Người ta tin rằng con người có thể gột rửa tội lỗi của mình bằng việc leo lên đỉnh và trở xuống.)
Đáp án B
Chủ đề WORLD HERITAGE
Kiến thức về từ vựng
A. reputation /,repjə'teɪ∫ən/ (n): sự nổi tiếng
B. status /'steɪtəs/ (n): địa vị, danh hiệu (chỉ sự công nhận của một tổ chức)
C. position /pə'zɪ∫ən/ (n): vị trí
D. rank /ræŋk/ (n): cấp bậc (chỉ thứ hạng)
Tạm dịch: “The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage status. (Liên Hợp Quốc đã quyết định trao danh hiệu di sản thế giới UNESCO cho ngọn núi nổi tiếng vào ngày 30 tháng 4.)
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. beautify /'bju:tifai/ (v): làm đẹp
B. beautiful /'bju:təful/ (adj): đẹp
C. beautifully /'bju:təfuli/ (adv): hết sức đẹp đẽ
D. beauty /'bju:ti/ (n): vẻ đẹp
Căn cứ vào danh từ its (là tình từ sở hữu) trong bài, cùng với quy tắc theo sau tính từ sở hữu là danh từ nên chỉ có D. beauty là phù hợp.
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “The UN. team (26) _____ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too." (Nhóm các thành viên Liên Hiệp Quốc (26) _____ những người đã đưa ra quyết định cho biết Núi
Phú Sỹ rất quan trọng đối với tôn giáo và nghệ thuật Nhật Bản. Họ cũng nói rằng ngọn núi lửa cao 3.776 mét này cũng rất quan trọng với thế giới bên ngoài Nhật Bản.)
Như vậy có thể thấy, cụm từ “U.N. team" là danh từ chỉ người; vì vậy có hai đại từ quan hệ có thể được dùng trong trường hợp này là that và who.
C
Kiến thức: cấu trúc nhượng bộ
Giải thích:
Adjective / Adverb + though/as + S + (may) + V + clause
Câu A, B, D sai nghĩa.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi
Đáp án là D. discourage someone from doing something: can ngăn ai làm gì