K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2018

Lời giải:

Theo quang chu kì, cây rau bina là cây ngày dài ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít nhất bằng 14 giờ

Đáp án cần chọn là: A

30 tháng 8 2019

Lời giải:

Cây ngày ngắn là cây ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng ít hơn 12h

Đáp án cần chọn là: A

8 tháng 5 2019

Lời giải

Độ dài đêm tới hạn là 9 giờ vậy cây sẽ không ra hoa khi độ dài đêm nhiều hơn 9 giờ.

Chu kì sáng: 14 giờ; tối: 10 giờ sẽ làm cho cây này không ra hoa.

Đáp án cần chọn là: A

29 tháng 3 2021

Tham khảo !

- Trong đêm dài (tức là điều kiện ngày ngắn), ánh sáng đỏ làm biến đổi phitocrom đỏ (P660) thành phitocrom đỏ xa . Loại phitocrom đỏ xa sẽ kích thích sự ra hoa của cây ngày dài, ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn.
- Trong đêm ngắn (tức là điều kiện ngày dài), ánh sáng đỏ xa làm Pđx biến đổi thành Pđ, kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn, ức chế sự ra hoa của cây ngày dài.

29 tháng 3 2021

 ánh sáng đỏ xa chuyển đổi phytocrom đỏ xa thành phytocrôm đỏ -> ức chế sự ra hoa.

    Ánh sáng đỏ chuyển đổi phytôcrôm đỏ thành phytocrôm đỏ xa -> kích thích sự ra hoa của cây ngày dài->  dùng ánh sáng đỏ để ngắt đêm dài thành hai đêm ngắn sẽ kích thích sự ra hoa của cây ngày dài và ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn.

25 tháng 6 2019

Lời giải:

Ta có thể chiếu sáng bổ sung cho đủ thời gian chiếu sáng cần thiết.

Ý C : florigen chỉ là một hormone giả thuyết của các nhà khoa học để giải thích cho sự ra hoa của cây.

Ý D xitokinin không có tác dụng làm cho cây ra hoa

Đáp án cần chọn là: B

11 tháng 1 2017

Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tới thực vật

Tác động của ánh sáng Đặc điểm của thực vật * Ý nghĩa thích nghi của đặc điểm
Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc

- Cây ưa sáng. Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. Lá và cành ở phía dưới sớm rụng. Lá cậy nhỏ, màu nhạt, mặt trên của lá có lớp cutin dày, bóng, mô giậu phát triển. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất.

- Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh.

Cây thích nghi theo hưởng giảm mức độ ảnh hưởng của ánh sáng mạnh, lá cây không bị đốt nóng quá mức và mất nước.
Ánh sáng yếu, ở dưới bóng cây khác

- Cây ưa bóng ở dưới tán các cây khác. Thân nhỏ. Lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu kém phát triển. Các lá xếp xen kẽ nhau và nẳm ngang so với mặt đất.

- Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, khi đó cường độ hô hấp của cây yếu.

Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp.
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh sáng. Tán lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng.
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ, ao Lá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở hai mặt lá. Tăng cường khả năng thu nhận ánh sáng cho quang hợp.
21 tháng 6 2017

Đáp án cần chọn là: A

Các sinh vật hoạt động theo chu kì mùa là: (3), (4), (7)

2 tháng 6 2016

Chọn C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.

2 tháng 6 2016
  1. A. Chịu được ánh sáng mạnh.
2 tháng 10 2016
BÀI 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

 CÂU NÀO DÚNG THÌ XEM NHA

Câu 1: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

            A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.

            B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

            C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh 

                xung quanh sinh vật.

            D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh 

                ở xung quanh sinh vật.

Câu 2: Các nhân tố sinh thái là

A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp 

    tới đời sống của sinh vật.

            B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật 

                (nhân tố vô sinh).

            C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một 

                sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh).

            D. những tác động của con người đến môi trường.

Câu 3: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật như thế nào?

            A. Thay đổi theo từng môi trường và không thay đổi theo thời gian.

            B. Không thay đổi theo từng môi trường và thay đổi theo thời gian.

            C. Không thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

            D. Thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?

            A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

            B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

            C. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

            D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

Câu 5: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

      A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.

      B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

      C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.

      D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

Câu 6: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?

            A. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            B. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            C. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            D. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.

Câu 7: Nơi ở là

      A. địa điểm cư trú của sinh vật.                     

      B. địa điểm dinh dưỡng của sinh vật.

      C. địa điểm thích nghi của sinh vật.                

      D. địa điểm sinh sản củaấtinh vật.

Câu 8: Ổ sinh thái của một loài là

      A. một không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở

             đó nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.

      B. một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh 

            thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài.

      C. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi 

            trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

      D. một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại 

            và phát triển lâu dài của loài.

Câu 9: Điều kiện nào dưới dây đưa đến cạnh tranh loại trừ?

            A. Trùng nhau một phần về không gian sống.

            B. Trùng nhau về nguồn thức ăn thứ yếu, không trùng nhau về nguồn thức ăn 

                chủ yếu.

            C. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm ăn.

            D. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu nhưng khác nơi kiếm ăn.

Câu 10: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?

            A. Ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát 

                triển của sinh vật.

            B. Ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.

            C. Giới hạn sự phân bố của sinh vật.

            D. Ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và quan sát của động vật.

Câu 11: Vào một đêm trăng sáng, tìm một tổ kiến và quan sát kiến bò trên đường mòn nhờ ánh sáng mặt trăng. Đặt trên đường đi của kiến một chiếc gương nhỏ để phản chiếu ánh sáng, sau đó theo dõi hướng bò của kiến. Kiến bò theo hướng nào?

            A. Kiến tiếp tục bò theo hướng cũ.   

            B. Kiến sẽ bò theo nhiều hướng khác.

            C. Kiến sẽ đi theo hướng ánh sáng do gương phản chiếu.

            D. Kiến sẽ đi theo hướng ngược ánh sáng do gương phản chiếu.

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?

            A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.

            B. Thân cây có vỏ dày, màu nhạt.

            C. Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng 

                vào bề mặt lá.

            D. Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi trường có cường độ chiếu 

                sáng cao.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không có ở cây ưa bóng?

            A. Phiến lá dày, mô giậu phát triển.                                                  

            B. Thân cây có vỏ mỏng, màu sẫm.

            C. Lá nằm ngang.                                                       

            D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp có kích thước lớn.

Câu 14: Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng như ở dưới tán rừng, ven bờ suối trong rừng có

            A. phiến lá dầy, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.

            B. phiến lá mỏng, bản lá hẹp, mô giậu kém phát triển.

            C. phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.

            D. phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu phát triển.

Câu 15: Đặc điểm hình thái của cây ưa ẩm, ưa sáng sống ở ven bờ ruộng, ao hồ là

            A. phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt trên của lá, mô giậu 

                phát triển.

            B. phiến lá rộng, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô 

                giậu phát triển.

            C. phiến lá hẹp, màu xanh sẫm, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu

                 phát triển.       

D. phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu

     phát triển.

Câu 16: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?

            A. Ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.

            B. Giới hạn sự phân bố của sinh vật.

            C. Ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và quan sát của động vật.

            D. Ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, 

                phát triển của sinh vật.

Câu 17: Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở

            A. trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.

            B. trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.

            C. trong tầng nước sâu.

            D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm.

Câu 18: Ở môi trường rất khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mặc dù không được uống nước. Đó là do

            A. chúng thu nhận và sử dụng nước một cách hiệu quả từ nguồn nước 

                chứa trong thức ăn.

            B. chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể.

            C. chúng đào hang và trốn dưới đất trong những ngày nóng.

            D. chúng có thể sống sót cho tới khi có mưa.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm thích nghi sinh lí của thực vật với môi trường khô hạn?

A. Bề mặt lá bóng có tác dụng phản chiếu ánh sáng mặt trời.

B. Có thân ngầm phát triển dưới đất.

C. Lỗ khí đóng lại khi gặp khí hậu nóng.

D. Lá xoay chuyển tránh ánh sáng mặt trời.

Câu 20: So sánh giữa thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ và thực vật thụ phấn nhờ gió, người ta thấy thực vật thụ phấn nhờ gió có đặc điểm

            A. hoa có màu rực rỡ và sáng hơn.                 B. có nhiều tuyến mật.

            C. có ít giao tử đực hơn.                                 D. hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều hơn.

Câu 21: Sự thích nghi của động vật làm tăng cơ hội thụ tinh là

            A. đẻ trứng có vỏ bọc.                                               

B. chuyển trực tiếp giao tử đực vào trong cơ thể cái.

            C. sinh sản một số lượng lớn và tinh trùng.   

D. đẻ con.

Câu 22: Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt ở thú là

            A. sống trong trạng thái nghỉ.                         B. cơ thể có lớp mở dày bao bọc.

            C. cơ thể nhỏ và cao.                                      D. ra mồ hội.

Câu 23: Nhiều loài động vật có mô biểu bì gấp lại thành nhiều nếp, dưới mỗi nếp gấp có nhiều mạch máu, đó là đặc điểm thích nghi cho

            A. trao đổi khí qua hô hấp.                             

            B. hạn chế mất nước qua tiêu hoá.

            C. giữ nhiệt.                                                    

            D. tăng cường vận động.

Câu 24: Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích của cơ thể

            A. tăng hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.

            B. giảm hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.

            C. giảm nếu cơ thể động vật kéo dài ra.

            D. giảm nếu cơ thể động vật phân chia thành nhiều phần.

Câu 25: Đặc điểm hình thái nào không đặc trưng cho những loài chịu khô hạn?

            A. Lá hẹp hoặc biến thành gai.                       B. Trữ nước trong lá, thân, củ, rễ.

            C. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.            D. Rễ rất phát triển để tìm nước.

Câu 26: Ý nghĩa của quy tắc Becman là

            A. động vật có kích thước cơ thể lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với 

                môi trường.

            B. động vật có kích thước cơ thể lớn, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của 

                cơ thể.

            C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn 

                chế sự toả nhiệt của cơ thể.

            D. động vật có tai, đuôi và các chi bé góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể.

Câu 27: Ở động vật đồng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có

            A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với 

                những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

            B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so 

                với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

            C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so 

                với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

            D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so 

                với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

Câu 28: Những loài lạc đà, đà điểu sống ở nơi hoang mạc có chân cao, cổ dài có tác dụng

            A. chạy nhanh, dễ dàng trốn tránh khỏi kẻ thù.

            B. tránh nhiệt độ cao ở mặt đất gây ảnh hưởng đến hoạt động của não bộ.

            C. giữ thăng bằng trong không gian và tạo dáng cân đối.

            D. vượt quãng đường xa trong không gian hoang mạc.

Câu 29: Trên hoang mạc, các loài động vật thích nghi với điều kiện khô nóng không có đặc điểm nào dưới đây?

            A. Thân được phủ vảy sừng hay lông thưa, ít lỗ chân lông để giảm sự thoát 

                hơi nước.

            B. Có nhu cầu nước thấp và giảm tối thiểu khả năng bài tiết nước qua nước 

                tiểu và phân.

            C. Chuyển các hoạt động vào ban đêm hay trong các hang hốc.

            D. Thân được phủ vảy sừng hay lông dày, ít lỗ chân lông để giảm sự thoát 

                hơi nước.

14 tháng 3 2022

C

Câu4: Cây ưa bóng thường sống nơi nào? 

A. Nơi ít ánh sáng tán xạ. 

B. Nơi có độ ẩm cao.

C. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu

. D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác

Mình ko chắc nứ sai thì xl nha