Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen ; 1 bên cho 7 kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
F1 : 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn
A- hoa đỏ ; a- hoa trắng ; B- quả tròn ; b- quả bầu dục
Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) =0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn
aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%
(1) đúng
(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn
(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử
(4) sai,
Đáp án D
Theo giả thuyết: Tính trạng thứ 1 có A trội hoàn toàn so với a
Tính trạng thứ 2 có B trội hoàn toàn so với b
P x P F1: 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb
+ 3A- : 1aa P: Aa x Aa
+ 1B- : 1bbP: Bb x bb P : (Aa, Bb)
P x P (Aa, Bb) x (Aa, bb) F1: aabb = 0,1875 = 0,375 x 0,5 (cơ thể P(Aa, bb) luôn cho 0,5 (a,b), nên có thể P(Aa, Bb) cho giao tử lặn (a, b) = 0,1875/0,5 = 0,375)
Với P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,375 > 25% là giao tử liên kết
Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24
Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16
Xét các phát biểu :
(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng.
(2) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%
tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) Đúng.
(4) Kiểu hình ab ab de de = 0,09 × 0,01= 0,09% → (4) Sai.
Chọn D.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
→ A-B- = 0,1 + 0,4aB ×0,5Ab =0,3
Phép lai A b a B × A b a b ; f=40%→A−B−=0,2+0,3×0,5=0,35AbaB×Abab;f=40%→A−B−=0,2+0,3×0,5=0,35
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình
II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng
III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng
IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai
Đáp án D
Có aabb = 0,1 ; A-B- = 0,35 ; A-bb = 0,4 ; aaB- = 0,15
Nếu P dị hợp 2 cặp gen thì A-B- = 0,5 + aabb ≠ đề cho → P không dị hợp 2 cặp gen→ Loại A,B
Ta xét các phương án:
Phương án C : aabb = 0,5 ×0,375 = 0,1875 →Không thoả mãn
Phương án D : aabb = 0,5 ×0,2 = 0,1 → thoả mãn
Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠ 0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B
Phương án C: aabb = 0,5 × (1-f)/2 = 0,1875 → TM
Phương án D: aabb = 0,5 × (f/2) = 3/32 → không TM
Đáp án cần chọn là: C