Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Lượng chất Acesulfam K tối đa một người nặng 60kg có thể dùng trong một ngày là: 15. 60 = 900 mg.
Chọn đáp án D.
Y: RCH 3 : y mol RCH 2 OH: x mol RCHO: x mol RCOOH: z mol
46,9 g Y + 3,655 mol O2 → 3 mol CO2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m H 2 O = 46 , 9 + 32.3 , 655 − 44.3 = 31 , 86 g
⇒ n H 2 O = 1 , 77 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có:
2 x + 2 z = 2.3 + 1 , 77 − 2.3 , 655 = 0 , 46 m o l
46,9 g Y + tối đa 1,5 mol Br2: n π = 1 , 5 + x + z = 1 , 73
Độ bội liên kết trung bình của Y: k = n π n Y
Có n C O 2 − n H 2 O = ( k − 1 ) n Y = n π − n Y = 3 − 1 , 77
⇒ n Y = 1 , 73 − 1 , 23 = 0 , 5
Þ Số nguyên tử C trung bình = n C O 2 n Y = 3 0 , 5 = 6
Þ 4 chất đều có 6 nguyên tử C hoặc có ít nhất 1 chất có 7 nguyên tử C (vì số nguyên tử C nhỏ hơn 8).
Số liên kết π trong R = n B r 2 n Y = 1 , 5 0 , 5 = 3
Þ 4 chất có CTPT là: C6H6 (M=80), C6H8O (M=96), C6H6O (M=94), C6H6O2 (M=110)
Hoặc có 1 chất là: C7H10 (M=94)/ C7H10O (M=110)/ C7H8O (M=108)/ C7H8O2 (M=124)
Kết hợp đáp án suy ra phân tử khối của 1 chất trong Y là 110
C 4 H 6 3 b . C 8 H 8 b + 3 b B r 2 → C 4 H 6 B r 2 3 b . C 8 H 8 b
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2 thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố O:
Giải được số mol của este đơn chức là 0,19 mol và este 2 chức là 0,05 mol.
Ta có:
Do vậy trong các este đơn chức có este không no
Mặt khác ta có:
mà do vậy có este từ 3 trở xuống.
Mà 2 ancol thu được cùng số nguyên tử C nên 2 ancol phải là C2H5OH và C2H4(OH)2.
Một este phải là HCOOC2H5 do vậy một muối là HCOONa.
Do vậy este đơn chức kia chứ 1 liên kết π trong gốc axit và este 2 chức tạo bởi 2 gốc axit.
=0,21 mol
Muối còn lại có số mol là 0,08 mol
Bảo toàn C:
Vậy X gồm HCOOC2H5 0,16 mol, C2H3COOC2H5 0,03 mol và (HCOO)(C2H3COO)C2H4 0,05 mol.
=> % =13,6%
- Ta có: khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 ancol có cùng cacbon và 2 muối
Mặt khác: C - = 0 , 93 0 , 24 = 3 , 875
→ Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (B), este 2 chức (C) được tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi C=C)
+ Lúc này kA = 1; kB = 2; kC = 3. Áp dụng
→ C O 2 v à H 2 O q u a n h ệ n B + 2 n C = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 13 ( 1 ) → B T : O 2 n A + 2 n B + 4 n C = 2 n C O 2 + n H 2 O - 2 n O 2 = 0 , 58 ( 2 ) v à n A + n B + n C = 0 , 24 ( 3 )
+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: nA = 0,16 mol; nB = 0,03 mol; nC = 0,05 mol
nCO2 = 0,93 = 0,16.3 + 0,03.CB + 0,05.CC với (CB > 4, CC > 5) (4)
+ Nếu CB = 5 thay vào (4) ta có: CC = 6 →Thỏa mãn (nếu CB càng tăng thì CC < 6 nên ta không xét nữa)
Vậy (B) là CH2 = CH – COOC2H5: 0,03 mol , (C) là C2H4(OCOCH=CH2)(OCOH)
mX = mC (X) + mH(X) + mO(X) = 0,93.12 + 0,8.2 + (0,16 + 0,03 + 2.0,05).32 = 22,04g
→ %mB = (0,03.100)/22,04 . 100% = 13,61%
→ Đáp án D
Chọn D
- Ta có: C X - = 0 , 93 0 , 24 = 3 , 875 . Vì khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 ancol có cùng cacbon và 2 muối
=> Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOO C2H5 (B), este 2 chức (C)
được tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi C=C)
+ Lúc này k A = 1 ; k B = 2 ; k C = 3 ÁP dụng → C O 2 v à H 2 O q u a n h ệ n B + 2 n C = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 13 (1)
+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: n A = 0 , 16 m o l ; n B = 0 , 03 m o l ; n C = 0 , 05 m o l
+ Nếu C B = 5 thay vào (4)ta có: C C = 6 => Thỏa (nếu C B càng tăng thì C C < 6 nên ta không xét nữa)
Vậy (B) là
Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của (H) luôn thuộc H