Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên B. needed have Ved/ V3: đáng lẽ ra cần
C. must have Ved/ V3: chắc hẳn đã D. had to Vo: có nghĩa vụ phải
Tạm dịch: Chính quyền đáng ra nên có hành động để ngăn chặn việc mua bất hợp pháp động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của họ một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.
Chọn A
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ.
must have taken: chắc có lẽ là had to take: phải
needed have taken: đáng lẽ ra cần should have taken: lẽ ra đã nên
Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả.
Mặc dù vậy, họ đã không làm.
=> Đáp án B (should + have + VPII): đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
Đáp án A
connect to the Internet: kết nối với mạng Internet.
Các đáp án còn lại:
B. looking: trông, nhìn
C. searching (+for): tìm kiếm.
D. linking (between A and B): kết nối ( A với B).
Dịch: Thay vì dùng sách để tìm kiếm thông tin thì những học sinh ngày nay lại lên mạng để tải về những tài liệu trực tuyến đã có sẵn
Đáp án A
“ while” thể hiện sự tương phản giữa 2 mệnh đề trong câu.
Các đáp án còn lại:
A. For = D. because: bởi vì
B. But: Nhưng.
Dịch: Interner đã thay đổi thực sự cách thức học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện.
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
- remember to do sth: nhớ để làm gì
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc remember doing sth
Tạm dịch: Hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để chúng bên cửa sổ và bây giờ chúng không thấy đâu cả.
Chọn A
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.
A. need have PII: cần làm gì trong quá khứ.
B. should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
C. had to V: phải làm gì.
D. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ do có những dấu hiệu và chứng cớ rõ ràng.
Dựa theo nghĩa của câu (However, they didn’t do so- Mặc dù vậy, họ đã không làm), do đó ta chọn được đáp án B.
Dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả. Mặc dù vậy, họ đã không làm