Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Key words: implies, applying electric impulse to cells.
Clue: “With the new invention, the computer sends electrical impulses to the chip, which triggers the physicians to open a cell’s pores with control”: Với phát minh mới này, máy tính có thể gửi lệnh xung điện tới con chip, khiến bác sĩ có thể mở lối vào tế bào với quyền kiểm soát của mình.
Như vậy chọn A. open their walls to introduce medication: để mở các thành tế bào để đưa thuốc vào. Các đáp án còn lại không đúng:
B. kill them: để giết chúng (tế bào)
C. combine cells: Đáp án A.
Key words: implies, applying electric impulse to cells.
Clue: “With the new invention, the computer sends electrical impulses to the chip, which triggers the physicians to open a cell’s pores with control”: Với phát minh mới này, máy tính có thể gửi lệnh xung điện tới con chip, khiến bác sĩ có thể mở lối vào tế bào với quyền kiểm soát của mình.
Như vậy chọn A. open their walls to introduce medication: để mở các thành tế bào để đưa thuốc vào. Các đáp án còn lại không đúng:
B. kill them: để giết chúng (tế bào)
C. combine cells: để trộn các tế bào
D. stop growth: đế dừng việc tăng trưởngđể trộn các tế bào
D. stop growth: đế dừng việc tăng trưởng
Đáp án D.
Key word: they, first sentences, third paragraph, refers.
Clue: “Researchers hope that eventually they will be able to develop more advanced chips whereby they can choose a particular voltage to activate particular tissues ...”
Vậy ta chọn đáp án D. researchers.
Đáp án D.
Key word: strand, second sentence, closest in meaning
Clue: “The tiny device, smaller and thinner than a strand of hair”: Một thiết bị rất bé, nhỏ và mỏng hơn cả sợi tóc.
- strand (n): sợi
A. chip (n): vi mạch
B. type (n): kiểu, loại
C. color (n): màu sắc
D. thread (n): sợi
Như vậy chọn D.
Đáp án A.
Key words: eventually, the third paragraph.
- eventually (adv): cuối cùng
A. in the future: trong tương lai
B. especially: đặc biệt là
C. possibly: có thể
D. finally: cuối cùng
Không chọn finally vì từ eventually ở câu này mang sắc thái nghĩa trong tương lai, finally ám chỉ “cuối cùng” trong quá khứ hoặc điều cuối cùng trong một loạt chuyện đang nói đến.
Đáp án A.
Key words: indicates, expected, doctors, be able to.
Clue: “They believe that they will be able to implant multiple chips into a person”: Họ tin rằng có thể cấy nhiều chip vào một người.
Dựa vào clue ta chọn được đáp án đúng là A. place more than one chip in a single person: đặt nhiều hơn một con chip vào một cơ thể người.
Các đáp án khác không đúng:
B. place one large chip in a person to control multiple problems: đặt một con chip lớn vào một người đế kiếm soát nhiều vấn đề một lúc.
C. place a chip directly inside a cell: đặt một con chip trực tiếp vào trong một tế bào.
D. place a chip inside a strand of hair: đặt một con chip vào trong một sợi tóc.
Đáp án D.
Key words: implies, scientists, excited, the new technology.
Clue: “Doctors can control the activity of the cell by controlling the chip with a computer”: Bác sĩ có thể điều khiển hoạt động của tế bào bằng việc điều khiển con chip trên máy tính.
Đọc bài ta sẽ thấy các nhà khoa học hứng thú với công nghệ mới bởi nó chính xác hơn những công nghệ trước đó. Cụ thể hơn, giờ đây bác sĩ có thể tự can thiệp và tham gia vào điều khiển hoạt động của tể bào. Nên đáp án chính xác nhất là D. It is more precise than previous techniques.
Các đáp án khác không đúng:
A. It is possible to kill cancer with a single jolt: Có thể giết chết ung thư bằng một cơn sốc.
B. It is less expensive than current techniques: Nó rẻ hơn các kỹ thuật hiện nay.
C. It allows them to be able to shock cells for the first time: Nó cho phép họ lần đầu tiên cỏ thể gây sốc tế bào.
Đáp án A.
Key words: States, scientists, previously, aware
Clue: “It has long been established that cell members become permeable when exposed to electrical impulses”: Từ lâu giới khoa học đã nhận biết được rằng các tế bào trở nên bị thẩm thấu khi tác động bởi xung điện.
Như vậy chọn A. electric impulses could affect cells: xung điện có thế ảnh hưởng đến các tế bào.
Các đáp án khác không đúng:
B. electric charges could harm a person: tích điện có thể gây hại cho một người.
C. cells interact with each other through electrical charges: các tế bào tương tác với nhau qua điện tích.
D. they could control cells with a separate computer: họ có thể kiểm soát tế bào bằng một máy tính riêng.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
- Nhân viên cửa hàng: “Đây là chiếc CD cuối cùng. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô".
- Stevenson: “___________?”.
A. Bạn có thể đưa tôi chiếc CD cuối cùng được không?
B. Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích là gì được không?
C. Bạn có thể giảm giá cho tôi được không?
D. Bạn có thể đưa tôi 50 đô được không?
Chỉ có đáp án C là hợp lí, thể hiện cuộc đối đáp giữa người mua và người bán.
Đáp án B
-John: “Bác có thể làm ơn chỉ cho cháu đường tới bưu điện gần nhất được không ạ?”
-Người qua đường: “Chỉ đâu đó quanh khu vực kia thôi”.
Các đáp án còn lại không phù hợp :
A. Không đời nào, xin lỗi.
C. Tìm ở trên từ điển ấy.
D. Không có xe cộ nào ở gần đây đâu.
Câu đề bài: Chuyên gia A.I muốn có trợ lí của anh ấy kích hoạt robot mới được tạo ra.
à Đáp án A. activate.
To have something done: có việc gì đó được làm, thường không phải do bản thân mình làm.
Have somebody do something: nhờ/ có ai làm việc gì.
ĐÁP ÁN A