Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ vân đều thuộc mô cơ. Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.
*** Mô cơ gồm những tế bào có hình dạng dài, đặc điểm này giúp cơ thực hiện tốt chức năng co cơ. Trong cơ thể có 3 loại mô cơ là mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim.
* Mô cơ vân:
- Các tế bào cơ dài.
- Cơ gắn với xương.
- Tế bào có nhiều vân ngang
- Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động.
* Mô cơ tim
- Tế bào phân nhánh.
- Tế bào có nhiều nhân - Tế bào có nhiều vân ngang.
- Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục.
* Mô cơ trơn
- Tế bào có hình thoi ở 2 đầu.
- Tế bào chỉ có 1 nhân - Tế bào không có vân ngang.
- Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái...
1. Trong quá trình phát triển phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình thành các cơ quan khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau nên tế bào có cấu tạo, hình dạng, kích thước khác nhau.
2. Máu thuộc mô liên kết. Vì máu có thành phần cấu tạo của mô liên kết đó là các tế bào nằm rải rác trong cơ thể, có chức năng đệm.
3. <Giống nhau> tế bào cơ tim cũng có vân giống cơ vân
<Khác nhau> tế bào cơ tim tạo thành cơ tim, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.
tế bào cơ vân, gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
4. Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
- Giống nhau giữa cơ vân và cơ tim: Đều là các mô cơ trong cơ thể; tế bào dài, có nhân.
- Khác nhau:
Cơ vân | Cơ tim |
- Tế bào không phân nhánh, có nhiều nhân - Gắn với xương - Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động. | - Tế bào phân nhánh , có 1 nhân - Cấu tạo thành tim và làm cho tim co liên tục |
- Tế bào cơ trơn có hình thoi, đầu nhọn và có 1 nhân. Tế bào không có vân ngang.
- Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái...
hỌC TỐT!
1 . Điểm khác nhau của mô biểu bì và mô liên kết là :
Mô biểu bì | Mô liên kết | |
Vị trí | Phủ ngoài cơ thể , lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa , dạ con , bóng đái , ... | Liên kết các cơ quan trong cơ thể ( mô máu , mô mỡ , mô sụn , ...) |
Đặc điểm cấu tạo | Các tế bào xếp xát nhau | Các tế bào nằm rải rác trong chất nền . |
Chức năng | - Bảo vệ (da) - Hấp thụ ( niêm mạc ruột ) - Tiết ( ống dẫn chất tiết ) - Sinh sản ( mô sinh sản làm nhiệm vụ ) | - Nâng đỡ (mô xương) - Neo giữ các cơ quan (mô sợi) - Dinh dưỡng (mô mỡ , mô máu) |
2 . Điểm khác nhau của tế bào cơ vân và tế bào cơ trơn là :
Mô cơ vân | Mô cơ trơn | |
Đặc điểm cấu tạo | - Tế bào có nhiều nhân , ở phía ngoài sát màng . - Có vân ngang | - Tế bào có một nhân , ở giữa . - Không co vân ngang . |
Chức năng | tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động , hoạt động theo ý muốn . | Tạo nên yhnhf các nội quan , hoạt động không theo ý muốn . |
Mô cơ vân | Mô cơ trơn | Mô tim | |
Đặc điểm cấu tạo | - Tế bào có nhiều nhân , ở phía sát màng . - Có vân ngang . | - Tế bào có một nhân ở giữa . - Không có vân ngang . | - Tế bào có nhiều nhân , ở giữa . - Có vân ngang . |
Vị trí trong cơ thể | Gắn với xương | Phủ ngoài da , lót trong các cơ quan rỗng như khí quản , thực quản ... | Thành tim |
Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống
Hình dạng và kích thước nhỏ loại phân tử.
Tế bào gồm có:
- Nhân: nhiễm sắc thể và nhân con
- Tế bào chất: có chứa các bào quan: ti thể, trung thể, lưới nội chất, bộ máy gongi…
- Màng sinh chất
Chọn đáp án A