Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Bất phương trình tương đương với
trong đó hàm số f t = t 3 + 3 t đồng biến trên R
Vậy y c b t ⇔ x 2 - m x + 1 ≥ 0 , ∀ x
Có 5 số nguyên thoả mãn
Chọn A.
Đặt t = x - 1 2 + 1 ≥ 1
Khi đó T = x 2 - 2 x = t 2 - 2
Khi x ∈ 0 ; 1 + 2 2 t h ì t ∈ 1 ; 3
Phương trình: m x 2 - 2 x + 2 + 1 - x 2 + 2 x = 0
trở thành m t + 1 - t 2 + 2 = 0
⇔ m = t 2 - 2 t + 1 ( * )
Đặt f t = t 2 - 2 t + 1 , t ∈ 1 ; 3
Ta có: f ' t = t 2 + 2 t + 2 t + 1 2 > 0 , ∀ t ∈ 1 ; 3
⇒ Hàm số đồng biến trên 1 ; 3
Khi đó, (*) có nghiệm t ∈ 1 ; 3
Suy ra T = 2 b - a = 4
Đáp án B.
Đặt t = log2 x,
khi đó m + 1 log 2 2 x + 2 log 2 x + m - 2 = 0
⇔ m + 1 t 2 + 2 t + m - 2 = 0 (*).
Để phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
Khi đó gọi x1, x2 lần lượt hai nghiệm của phương trình (*).
Vì 0 < x1 < 1 < x2 suy ra
Chọn C.
Ta có: f x + m = 0 ⇔ - m = f x
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
⇔ đường thẳng y = - m
cắt đồ thị hàm số y = f x tại hai điểm phân biệt.
Quan sát bảng biến thiên ta thấy
với - 2 < - m ≤ - 1
thì đường thẳng y = - m cắt đồ thị hàm số y = f x tại hai điểm phân biệt
hay 1 ≤ m < 2 thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Vậy tập hợp các giá trị cần tìm là [ 1 ; 2 )