Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2. Năm 1009, Lý Công Uẩn được tôn làm vua. Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô về Đại La rồi đổi tên thành Thăng Long,
3. -Thể hiển ý chí quyết tâm chống quân xâm lược của dân tộc ta.
-chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và dân tộc.
4.
-chủ động tấn công để phòng thủ.
-đánh vào tâm lí lòng người.
-xây dựng phòng tuyến vững chắc.
-chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách giảng hòa.
Tham khảo!
1.
- Sau trận chiến lịch sử tại sông Bạch Đằng (938), Ngô Quyền xưng vương, lập ra triều Ngô (939-968), đóng đô ở Cổ Loa, đặt ra định chế triều nghi, quan chức, chỉnh đốn chính trị trong nước. Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước bị 12 sứ quân cát cứ, gây ra cảnh loạn lạc. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh tái thống nhất đất nước, lên ngôi vua lập nên triều Đinh (968-981), lấy hiệu Đinh Tiên Hoàng đế, đặt quốc hiệu Đại Cồ Việt, đóng đô tại Hoa Lư, định ra phẩm hàm quan văn võ, thiết lập quân đội chính quy. Tiếp nối triều Đinh, năm 981, Lê Hoàn lên ngôi vua, lập triều Tiền Lê (981-1009), lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất thành công, giữ vững nền độc lập.
Sự thành lập nhà Lý
* Sự thành lập:
- Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi vua.
- Cuối năm 1009, Lê Long Đĩnh qua đời. Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý thành lập.
- Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên, dời đô về Đại La (nay là Hà Nội), đổi tên thành là Thăng Long.
ngô:939-968 Đinh:968-981 Tiền Lê:981-1009 Lý:1009-1225 Trần:1225-thế kỉ XIV
Triều đại | Luật pháp | Giáo dục | KHKT-Nghệ thuật |
Ngô | - Quy định lễ nghi trong triều - Màu sắc trang phục các quan lại các cấp | - Chưa phát triển | - Chưa phát triển |
Đinh - Tiền Lê | - Dùng hình phạt khắc nhiệt ném vào vạc dầu | - Giáo dục chưa phát triển | -Rèn đúc vũ khí |
Lý | - Ban hành bộ hình thư (Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta | - 1070 xây dựng Văn Miều ở Thăng Long. - Sùng đạo Phật | - Kiến trúc, điêu khắc phát triển ở trình độ cao. - Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo |
Triều đại | Tên nước | Niên đại | Kinh đô |
Nhà Ngô | Giao Châu | 939 | Cổ Loa |
Nhà Đinh - Tiền Lê | Đại Cồ Việt | 968 | Hoa Lư |
Nhà Lý | Đại Việt | 1010 | Thăng Long |