K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 4 2018

no biết

Phần mềm ứng dụng là một loại chương trình có khả năng làm cho máy tính thực hiện trực tiếp một công việc nào đó người dùng muốn thực hiện. Điều này khác với phần mềm hệ thống tích hợp các chức năng của máy tính, nhưng có thể không trực tiếp thực hiện một tác vụ nào có ích cho người dùng. 
Phần mềm hệ thống là phần mềm giúp đỡ hệ thống máy tính hoạt động. Nhiệm vụ chính của phần mềm hệ thống là tích hợp, điều khiển và quản lý các phần cứng 

Sự phân biệt rõ ràng giữa phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng không rõ ràng. Tuy nhiên, đôi khi vấn đề này cũng được tranh cãi. Thí dụ trường hợp Bộ Tư pháp Mỹ và Microsoft tranh cãi Internet Explorer có phải là một phần của Windows không. 

Thí dụ tiêu biểu cho phần mềm ứng dụng là chương trình xử lý văn bản, bảng tính, chương trình giải trí. 

Các phần mềm ứng dụng thường được gom lại thành bộ phần mềm. Microsoft Office và OpenOffice.org là những bộ phần mềm gồm có chương trình xử lý văn bản, bảng tính và các phần mềm khác. Các phần mềm riêng biệt trong bộ phần mềm thường có giao diện và tính năng tương tự làm người dùng dễ dàng học và sử dụng. Và các phần mềm thường tương tác được với nhau để đem lại lợi ích cho người dùng. Thí dụ, phần mềm bảng tính có thể nhúng một phần văn bản vào

23 tháng 6 2017

bn thay hay ko

3 tháng 7 2017

Ta vẽ lại mô hình mái nhà như hình vẽ bên.

Theo đề bài cho ta có: ∆ ABC cân tại A

Thì khi đó bề rộng mái nhà chính là độ dài cạnh BC.

Gọi M là trung điểm của BC.

=> AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của ABC (tính chất).

Xét ∆ ABM vuông tại M ta có:

Vậy bề rộng mái nhà là 6,06m

Đáp án cần chọn là: B

9 tháng 1 2022

web thì làm sao co phần mềm thứ 3 đc ???

9 tháng 1 2022

admin khôn thế

Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như...
Đọc tiếp

Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q, là số dư tìm được. Ví dụ: CHIA9.INP CHIA9.OUT 5 74283 6

Bài 5: Tìm số sát sau - SOSATSAU.PAS Cho số tự nhiên A có N chữ số. Hãy hoán vị các chữ số trong A để thu được số B thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: - B lớn hơn A. - B nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file SOSATSAU.INP có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số N là số lượng chữ số của A (0a[i-1]. Do đoạn cuối giảm dần, điều này thực hiện bằng cách tìm từ cuối dãy lên đầu gặp chỉ số k đầu tiên thỏa mãn a[k]>a[i-1] (có thể dùng tìm kiếm nhị phân) - Đảo giá trị a[k] và a[i-1] - Lật ngược thứ tự đoạn cuối giảm dần (từ a[i] đến a[k]) trở thành tăng dần + Nếu không tìm thấy tức là toàn dãy đã sắp xếp giảm dần, đây là hoán vị cuối cùng.

Bài 2. MẬT KHẨU. Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái. - Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó. - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BL2.INPgồm một dòng chứa xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm. - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BL2.OUTgồm một số nguyên là mật khẩu tìm được. MK.INP MK.OUT 123.234 257

Bài 6: Biến đổi số BIENDOI.PAS Cho một số nguyên dương M có K chữ số (0 < M; 1 ≤ K ≤ 200). Người ta thực hiện biến đổi số M bằng cách xóa đi trong M các chữ số 0 và sau đó sắp xếp các chữ số còn lại theo thứ tự không giảm của giá trị từng chữ số. Gọi số nguyên dương N là số thu được sau khi thực hiện biến đổi số M. Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương N. Dữ liệu vào: Nhập vào từ tệp biendoi.inp số M Dữ liệu ra: Ghi ra tệp biendoi.out số N Ví dụ: M=3880247 N=234788

0
2 tháng 11 2021

không ghi tham khảo=xóa

Tham khảo:

- Nếu một đại lượng y phụ thuộc vào một đại lượng thay đổi x sao cho một giá trị của xha ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và x gọi là biến số.
- Phương trình là sự bình đẳng của số lượng nhất định. Các giá trị x,y,z được gọi là ẩn số.
Vậy hàm số khác phương trình ở chỗ:
- Với mỗi giá trị của x lại tồn tại 1 giá trị của y. Còn với phương trình có sẵn từ trước, và chỉ tồn tại một số giá trị để bằng nhau.

4 tháng 10 2017

căn bậc 2 của a (ko âm) là x sao cho x^2=a

-----------3-------------------------------------x^3=a

Câu 4. (2,5đ)         Cho 17,7 gam hỗn hợp bột gồm kim loại sắt và kẽm vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 19,2 gam . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .Câu 5. (1,0đ)         Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I  trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết vị trí của A trong...
Đọc tiếp

Câu 4. (2,5đ)

         Cho 17,7 gam hỗn hợp bột gồm kim loại sắt và kẽm vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 19,2 gam . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .

Câu 5. (1,0đ)

         Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I  trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết vị trí của A trong bảng hệ thống  tuần hoàn và tính chất cơ bản của A ?

Câu 6. (2,0đ)

        Cho bột Al tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng giải phóng ra khí B không màu, không mùi. Cho 1 dòng khí CO2 đi qua dung dịch thấy kết tủa trắng xuất hiện. Thêm dung dịch HCl vào khuấy đều lại thấy kết tủa đó tan hết. Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

3
17 tháng 3 2020

câu 4 :

Gọi số mol Fe và Zn lần lượt là a,b

\(\Rightarrow56a+65b=17,7\)

PTHH : Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

             a                                      a

             Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu

             b                                        b

\(\Rightarrow n_{Cu}=a+b\)

 sau phản ứng thu được chất rắn chính là Cu có khối lượng 19,2g

\(\Rightarrow\)64 ( a + b ) = 19,2 \(\Rightarrow a+b=0,3\)

Ta có : \(\hept{\begin{cases}56a+65b=17,7\\a+b=0,3\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}}\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{11,2}{17,7}.100\approx63,28\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Zn}\approx36,72\%\)

17 tháng 3 2020

câu 5 :

A là Na 

tính chất cơ bản : Na là kim loại mạnh

+ T/d vs phi kim : 4Na + O2 -> 2Na2O

2Na + Cl2 -> 2NaCl

+ T/d với dd axit : 2Na + H2SO4 -> Na2SO4 + H2

+ t/d với Nước : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

+ t/d với dd muối ( Na sẽ t/d với nước trc ) : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2