Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Khi xảy ra sóng dừng trên dây có 20 bụng sóng
+ Biên độ dao động của các phần tử dây cách nút A một đoạn d được xác định bằng biểu thức:
với là biên độ của điểm bụng
+ Theo giả thuyết của bài toán
Đáp án A
+ Khi xảy ra sóng dừng trên dây có 20 bụng sóng
+ Biên độ dao động của các phần tử dây cách nút A một đoạn d được xác định bằng biểu thức:
với là biên độ của điểm bụng
+ Theo giả thuyết của bài toán
Đáp án D
Hai điểm xa nhau nhất cùng dao động với biên độ 4mm cách nhau 130cm gọi là M P, Khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí cân bằng trên dây dao động ngược pha và cùng biên độ 4mm là 110cm gọi là điểm M, N. vẽ hình ta có thể thấy N và P là hai điểm dao động ngược pha và cách nhau nửa bước sóng.
Vậy bước sóng là λ = (130 – 110).2 = 40cm
Hai điểm M và P cách nhau 130cm, dễ thấy có : 130 = 3.40 + 10cm
Điểm P nằm tại vị trí cách nút sóng 5cm, cách bụng sóng 5cm.
Biên độ của bụng là:
A = 2 a . cos 2 π . 5 40 = 2 . 4 . 2 2 = 4 2 = 5 , 7 cm .
Đáp án D
Hai điểm xa nhau nhất cùng dao động với biên độ 4mm cách nhau 130cm gọi là M P, Khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí cân bằng trên dây dao động ngược pha và cùng biên độ 4mm là 110cm gọi là điểm M, N. vẽ hình ta có thể thấy N và P là hai điểm dao động ngược pha và cách nhau nửa bước sóng
Vậy bước sóng là
Hai điểm M và P cách nhau 130cm, dễ thấy có: 130 = 3.40 + 10cm
Điểm P nằm tại vị trí cách nút sóng 5cm, cách bụng sóng 5cm.
Biên độ của bụng là:
Chọn D.
2 điểm thuộc cùng một bó sóng thì dao động cùng pha, 2 điểm thuộc 2 bó sóng kề nhau thì dao động ngược pha.
⇒ 130 − 110 = λ 2 ⇒ λ = 40 c m
⇒ 110 = 3 λ − 2 d ⇒ d = 5 c m .
(d là khoảng cách từ nút đến vị trí có biên độ sóng = 4mm)
Biên độ một điểm trên sợi dây:
A M = A B . sin 2 π d λ ⇔ 4 = A B sin 2 π .5 40 ⇒ A B ≃ 5,65 m m .
+ Bước sóng của sóng l = 3 λ 2 ⇒ λ = 2 3 l = 60 cm
+ Điểm N dao động với biên độ A N = 2 2 = 2 2 A o ⇒ N
các bụng gần nhất một đoạn λ 8
+ Trên cả sợi dây A N = λ 8 + k λ 4 = 7 , 5 + 15 k
Ta dễ dàng kiểm tra được giá trị 50,5 là không phù hợp
Đáp án B
Đáp án B
+ Sóng dừng xảy ra trên dây với 10 bụng sóng → 5λ = 0,6 m → λ = 12 cm.
+ Ta có M là bụng sóng, N và P là các điểm dao động với biên độ A N = 1 2 A A P = 3 2 A
Ta có A M – A N = 0 , 5 A M = 3 m m → A M = 6 m m .
+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp để li độ tại M bằng biên độ tại P là Δ t = T 6 = 0 , 004 s → T = 0,024 s.
→ Tốc độ dao động cực đại của M là v M m a x = 2 π A M T = 2 π .6 0 , 024 = 500 π m m / s
Đáp án D
Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là 2 a sin 2 π . 16 24 2 . a . sin 2 π . 27 24 = − 6 2
Đáp án A
+ Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 0,25λ = 6 cm → λ = 24 cm.
→ Chu kì của sóng T = λ/v = 0,24/1,2 = 0,2 s.
+ Dễ thấy rằng P cách nút gần nhất λ/8 → P dao động với biên độ
A P = 2 2 A b = 2 2 . 4 = 2 2 cm .
Điểm Q cách nút gần nhất một đoạn λ/8 → Q dao động với biên độ
A Q = 3 2 A b = 3 2 . 4 = 2 3 cm .
+ P và Q nằm trên các bó đối xứng nhau qua một nút nên dao động ngược pha nhau
→ khi P có li độ u p = A p 2 = 2 cm và hướng về vị trí cân bằng thì Q có li độ u Q = - A Q 2 = - 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.
→ Biểu diễn dao động của Q trên đường tròn. Từ hình vẽ, ta xác định được
∆ t = 0 , 25 T = 0 , 05 s .