Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
cut the apron strings: độc lập
become independent: độc lập bought a new house: mua nhà mới
relied on others: phụ thuộc, dựa dẫm vào người khác started doing well: bắt đầu làm tốt
=> cut the apron strings >< relied on others
Tạm dịch: Bạn đã 25 tuổi rồi, nhưng bạn vẫn chưa sống độc lập được.
Chọn C
Đáp án A.
- rusty (adj): han gỉ (nghĩa đen), lỗi thời, lạc hậu, trình độ kém (do thiếu thực hành) = A. not as good as it used to be through lack of practice: không tốt như trước do thiếu thực hành.
Các đáp án còn lại là sai:
B. impatient because of having nothing to do: không kiên nhẫn do chẳng có gì để làm.
C. covered with rust and not as good as it used to be: bị gỉ bao phủ và không tốt như trước.
D. staying alive and becoming more active: đầy sức sống và trở nên năng động hơn.
Đáp án B.
Tạm dịch: "Tôi không lấy tiền của bạn" anh ta nói với cô ta.
- deny + V-ing: chối không làm gì.
Do đó đáp án chính xác là B.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa, dùng các động từ như:
A. doubt: nghi ngờ
C. admit + Ving: thú nhận đã làm gì
D. warn sb to V: cảnh báo ai làm gì
Đáp án D
Câu tường thuật đặc biệt cho câu xin lỗi: apologized for not + Ving
"Em xin lỗi. Em đã làm bài tập về nhà." Cậu bé nói.
A. Cậu bé thừa nhận không làm bài tập về nhà.
B. Cậu bé nói rằng mình xin lỗi và cậu ấy sẽ làm bài tập về nhà.
C. Cậu bé phủ nhận không làm bài tập về nhà.
D. Cậu bé không chịu làm bài tập về nhà.
=> Đáp án A
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: Giám đốc bảo rằng "Tôi chưa thật sự cởi mở"
= B. Giám đốc thừa nhận rằng mình không thật sự cởi mở.
Các đáp án khác:
A. Giám đốc hứa rằng mình thật sự cởi mở.
C. Giám đốc không thừa nhận rằng mình thật sự cởi mở.
D. Giám đốc từ chối rằng mình không thật sự cởi mở.
Đáp án B.
Keywords: get there, paragraph 4, closest in meaning.
Clue: “Maturity tells you that you will, with application, eventually get there”: Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ thực hiện được mong ước nếu có sự nỗ lực của bản thân".
Đáp án đúng là B. achieve your aim with hard work: đạt được mục tiêu với sự làm việc chăm chỉ.
Các đáp án còn lại là sai:
A. have the things you have long desired: sở hữu những gì từ lâu bạn mong muốn.
C. arrive at an intended place with difficulty: đến được điểm đã định trước với khó khăn.
D. receive a school or college degree: nhận được bằng tốt nghiệp hoặc bằng đại học.
Đáp án C.
Học sinh lưu ý cụm từ chỉ thời gian: In the past ten minutes: trong mười phút vừa qua – sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ. Thêm nữa, tác giả muốn nhấn mạnh độ liên tục của hành động “listen” → dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.