Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biến dị tổ hợp | Đột biến | Thường biến | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. | Là những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. | Là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. |
Nguyên nhân | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. | Do sự tác động của các nhân tố bên trong và bên ngoài cơ thể. | Cùng 1 kiểu gen nhưng khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau (đất, nước, không khí, thức ăn, điều kiện chăm sóc…) khác nhau thì cho nhiều kiểu hình khác nhau. |
Tính chất và vai trò | - Tính chất: xuất hiện với tỉ lệ lớn, di truyền được. - Vai trò: là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. |
- Tính chất: mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được. - Vai trò: là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. |
- Tính chất: biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được. - Vai trò: cho thấy kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. |
* Biến dị di truyền:
a. Biến dị tổ hợp
b. Đột biến:
- Đột biến gen:
Gồm các dạng: Mất một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Thêm một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit này bằng một
hoặc một số cặp nuclêôtit khác.
- Đột biến nhiễm sắc thể:
+ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
Gồm các dạng: Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
+ Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Gồm các dạng: Đột biến dị bội.
Đột biến đa bội.
* Biến dị không di truyền:
Thường biến.
==>> VD biến dị không di truyền: 1. Thỏ Himalaya ở 350C có bộ lông trắng, toàn bộ nuôi ở 50C bộ lông toàn đen, nuôi ở 20 – 300C thì thân trắng, mũi, tai, chân, đuôi đen
các biến dị di tryền:
+đột biến gen
+đột biến nhiễm sắc thể(về cấu trúc và số lượng)
-biến dị không di truyền:
+thường biến:là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá theerduwowis ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
+đặc diểm:biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định,tương ứng với điều kiên ngoại cảnh.
Tham khảo:
*Đột biến: - xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định. - Làm biến đổi kiểu gen nên di truyền được. ... Thường biến chỉ biến đổi về kiểu hình và không được biến đổi kiểu gen, thường biến không di truyền từ thế hệ bố mẹ sang đến các đời sau.
- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
-Không di truyền
-Có lợi vì giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường.
-Đa số có hại, một số có lợi
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit trên ADN.
-Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc 1 số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả các bộ NST
-Đa số có hại, một số có lợi
thg biến | đột biến | |
kn | những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể do chịu ảnh hưởng trực tiếp từ mtr | biến đổi vật chất di truyền do chịu tác động từ các tác nhân v.lí, hoá học từ môi trường ngoài và trong cơ thể, do rlpl trong GP, nhân đôi ADN dẫn tới biến đổi kiểu hình |
di truyền | không di truyền được | di truyền cho nhiều thế hệ sau |
chịu ảnh hưởng | phụ thuộc chủ yếu từ môi trường | ít chịu tác động từ ảnh hưởng của mtr |
tc | thg có lợi cho sv | đa số có hại, 1 ít có lợi, 1 ít trung tính |
ý nghĩa | giúp sv thích nghi với mtr sống | là nguồn nguyên liệu cho chọn giống, tiến hoá |
Vai trò
- Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống, nhất là đột biến gen.
- Thường biến ít có vai trò quan trọng trong tiến hóa và chọn giống. Chủ yếu giúp các loại sinh vật thích nghi và thay đổi phù hợp với từng dạng môi trường.
Nhận biết
- Cho các cá thể đó sống trong các điều kiện môi trường khác nhau, nếu xuất hiện nhiều kiểu hình khác nhau thì đó là thường biến, nếu không xuất hiện kiểu hình khác thì đó là đột biến.
Đặc điểm của thường biến :
- Thường xuất hiện đồng loạt theo hướng xã định , tương ứng với sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh .
- Chỉ làm biến đổi kiểu hình mà không liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được cho thế hệ sau .
- Có lợi cho sinh vật .
- Không phải nguyên liệu cho chọn giống .
Vai trò : giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường
Bạn tham khảo nhé!!!!
- Đặc điểm thường biến:
+ Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của điều kiện sống.
+ Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường ngoài như đất đai, khí hậu, thức ăn…
+ Không di truyền được.
+ Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định.
- Vai trò thường biến:
+ Giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến đổi của điều kiện môi trường.
+ Không di truyền được nên không phải là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Thường biến có ý nghĩa gián tiếp cho Chọn lọc tự nhiên.
Nguyên nhân
Biến dị tổ hợp:Xuất hiện nhờ quá trình giao phối.
Biến dị đột biếnXuất hiện do tác động của môi trường trong và ngoài cơ thể.
Cơ chế
Biến dị tổ hợpPhát sinh do cơ chế PLĐL, tổ hợp tự do trong quá trình tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
Biến dị đột biếnPhát sinh do rối loạn quá trình phân bào hoặc do rối loạn qúa trình tái sinh NST đã làm thay đổi số lượng, cấu trúc vật chất di truyền (ĐB NST, ĐB gen)
Tính chất biểu hiện
Biến dị tổ hợp:BD tổ hợp dựa trên cơ sở tổ hợp lại các gen vốn có ở bố mẹ và tổ tiên, vì thế có thể làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước, do đó có thể dự đoán được nếu biết trước được kiểu di truyền của bố mẹ.
Biến dị đột biếnThể hiện đột ngột, ngẫu nhiên, cá biệt không định hướng.
Phần lớn có hại.
Vai trò
Biến dị tổ hợp- Là nguồn nguyên liệu BD di truyền thứ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá.
- Trong chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện các BD tổ hợp đề xuất các phương pháp lai giống nhằm nhanh chóng tạo ra các giống có giá trị.
Biến dị đột biến- Là nguồn nguyên liệu BD di truyền sơ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá.
- Trong chọn giống, người ta đã xây dựng các phương pháp gây ĐB nhằm nhanh chóng tạo ra những ĐB có giá trị, góp phần tạo ra các giống mới có năng suất cao, thích nghi tốt.
Điểm khác nhau | Biến dị tổ hợp | Biến dị đột biến |
Khái niệm | Biến đổi liên quan tới sự sắp xếp lại vật chất di truyền | Biến đổi xảy ra do sự thay đổi cấu trúc, số lượng của vật chất di truyền (cấu trúc của ADN, cấu trúc và số lượng NST) |
Nguyên nhân | Do quá trình giao phối |
Do môi trường ngoài: các yếu tố lí, hóa học (phóng xạ, nhiệt độ, hóa chất,...) Do môi trường trong: Rối loạn quá trình trao đổi nội bào |
Cơ chế |
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST mang gen trong giảm phân và thụ tinh - Sự trao đổi chéo làm hoán vị gen - Sự tương tác gen |
- Cấu trúc NST hay ADN bị đứt gãy - Rối loạn trong tự sao, tiếp hợp, trao đổi chéo của NST và ADN - Do sự phân li không bình thường của NST trong phân bào |
Tính chất biểu hiện |
- Dẫn đến làm xuất hiện những kiểu hình vốn có hoặc chưa có - Biểu hiện ở thế hệ sau qua quá trình sinh sản |
- Tạo ra kiểu hình mới một cách đột ngột vốn không có ở bố, mẹ - Có thể biểu hiện ngay trong đời sống cá thể bị đột biến hoặc biểu hiện ở thế hệ sau |
Vai trò | Không làm rối loạn các cơ chế sinh lí, sinh hóa cơ thể và do đó không gây ảnh hưởng xấu đến sức sống và sinh sản của cơ thể | Làm rối loạn các cơ chế sinh lí, sinh hóa cơ thể và thường gây hại cho bản thân sinh vật; kiểu hình biểu hiện không bình thường |