Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Divinyl có 3 liên kết σ của C với nhau và 6 liên kết σ của C với H. Như vậy, có 9 σ.
Nhìn trong công thức cấu tạo, ta thấy có 2 liên kết π
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là:
- trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3CaH=CbHCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3).
CH3CaH=CbHCHBrCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CHBrCH3).
CH2=CH-CaH=CbH-CH=CH2 có 3 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2).
→ Có 3 chất có đồng phân hình học
1. C2H6 + Cl2 to→C2H5Cl+HCl
2. C3H6 + H2 to→C3H8
3. CH2 = CH - CH3 +Br2 →CH2Br-CHBr-CH3
hay : C3H6 + Br2 →C3H6Br2
4. CH3 -CH = CH2 +HBr→CH3-CHBr-CH3
5. C3H6 + \(\dfrac{9}{2}\)O2 →3CO2+3H2O
6. CH2 =CH2 + H2O →CH2OH–CH3
7. n CH2 =CH2 →-(-CH2-CH2-)n-
8. CH ☰ CH + HCl→CH2=CH-Cl
hay C2H2 + HCl →C2H3Cl
9. CH3COONa + NaOH →CH4+Na2CO3
10. 2CH4 → C2H2+3H2
11. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2+C2H2
12. CH ☰ CH +H2O → CH3CHO.
13. CH ☰ CH +2AgNO3 +2NH3 →AgC ☰ CAg+2NH4NO3
`1)` \(CH_3-CH_2-CH=CH_2\)
`but-1-en`
`2)` \(CH_3-CH=CH-CH_2-CH_3\)
`pent-2-en`
`3)` \(CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH=CH_2\)
`3,3-đimetylbut-1-en`
`4)` \(CH_3-CH=CH-C_2H_5\)
Cũng như `2)` thôi bạn \(-C_2H_5\) cũng là \(-CH_2-CH_3\)
`5)` \(CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_2-CH=CH_2\)
`4,4-đimetyl-pent-1-en`
`6)` \(CH_3-CH=CH-CH_2-CH_3\)
Cũng là `2)`
Đáp án A
Hướng dẫn
Các chất có đồng phân hình học là: 2,5,7,8
Đáp án A
Trong phân tử CH≡CH có 1 liên kết σ(C-C) và 2 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH2 có 1 liên kết σ(C-C) và 4 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH-CH=CH2 có 2 liên lết σ(C-C) và 6 liên kết σ(C-H)